Kỹ thuật Điều dưỡng là gì?
Khái niệm
Kỹ thuật Điều dưỡng là các thao tác, hoạt động được đào tạo và áp dụng trực tiếp trong công việc của Điều dưỡng viên với người bệnh. Trong đó bao gồm cả những kỹ thuật Điều dưỡng cơ bản và nâng cao để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình khám chữa bệnh, chăm sóc bệnh nhân được hiệu quả cao nhất. Dù sinh viên tốt nghiệp hệ Đại học hay Điều dưỡng Cao đẳng sau khi ra trường đều cần nắm chắc kỹ thuật Điều dưỡng để hoàn thành tốt công việc tại cơ sở Y tế.
Vai trò của Kỹ thuật Điều dưỡng
Kỹ thuật Điều dưỡng đóng vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe, bao gồm:
- Chăm sóc bệnh nhân: Điều dưỡng viên thực hiện các biện pháp chăm sóc cơ bản như vệ sinh cá nhân, cho ăn, uống, và theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân;
- Thực hiện các chỉ định y khoa: Điều dưỡng viên thực hiện các chỉ định của bác sĩ như tiêm thuốc, truyền dịch, lấy mẫu xét nghiệm;
- Theo dõi và đánh giá: Điều dưỡng viên theo dõi và đánh giá tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, phát hiện các dấu hiệu bất thường để thông báo cho bác sĩ;
- Giáo dục sức khỏe: Điều dưỡng viên hướng dẫn bệnh nhân và gia đình về cách chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật;
- Tư vấn và hỗ trợ: Điều dưỡng viên cung cấp sự hỗ trợ tinh thần và tư vấn cho bệnh nhân và gia đình trong quá trình điều trị.
30 kỹ thuật Điều dưỡng cơ bản cần nắm vững
Tại bệnh viện, ngành Điều dưỡng có tất cả 30 kỹ thuật Điều dưỡng cơ bản giúp phục hồi, chăm sóc sức khỏe cho người bệnh. Dựa theo những nhu cầu của con người và người điều dưỡng sẽ có kế hoạch, chọn lựa những kỹ thuật phù hợp để chăm sóc cho người bệnh.
Các kỹ thuật cần thiết của ngành Điều dưỡng
Dưới đây là 30 kỹ thuật Điều dưỡng cơ bản mà điều dưỡng viên nên nắm vững:
- Lấy dấu hiệu sinh tồn: Đo nhiệt độ, huyết áp, nhịp tim, nhịp thở;
- Tiêm thuốc: Tiêm thuốc đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho bệnh nhân;
- Truyền dịch: Truyền dịch đúng kỹ thuật, theo dõi và xử lý phản ứng phụ;
- Lấy mẫu xét nghiệm: Lấy mẫu máu, nước tiểu, dịch cơ thể khác để xét nghiệm;
- Đặt catheter: Đặt catheter tiểu tiện cho bệnh nhân;
- Chăm sóc vết thương: Vệ sinh, thay băng, theo dõi tình trạng vết thương;
- Cho ăn qua ống thông: Cho ăn qua ống thông dạ dày hoặc ruột non;
- Hút đàm nhớt: Hút đàm nhớt cho bệnh nhân có vấn đề về hô hấp;
- Đo đường huyết: Đo đường huyết cho bệnh nhân tiểu đường;
- Thực hiện ECG: Thực hiện điện tâm đồ để kiểm tra hoạt động tim;
- Theo dõi SpO2: Theo dõi độ bão hòa oxy trong máu;
- Cung cấp oxy: Cung cấp oxy cho bệnh nhân có vấn đề về hô hấp;
- Chăm sóc răng miệng: Chăm sóc răng miệng cho bệnh nhân;
- Tắm rửa cho bệnh nhân: Tắm rửa cho bệnh nhân không tự chăm sóc được;
- Thay quần áo cho bệnh nhân: Thay quần áo cho bệnh nhân không tự chăm sóc được;
- Chăm sóc da: Chăm sóc da cho bệnh nhân nằm lâu;
- Phòng ngừa loét ép: Phòng ngừa loét ép cho bệnh nhân nằm lâu;
- Tập vận động thụ động: Tập vận động thụ động cho bệnh nhân không tự vận động được;
- Theo dõi và xử lý phản ứng truyền máu: Theo dõi và xử lý phản ứng phụ khi truyền máu;
- Thực hiện thủ thuật y khoa: Thực hiện thủ thuật y khoa như chọc dò, sinh thiết;
- Chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật: Chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật;
- Theo dõi và quản lý đau: Theo dõi và quản lý đau cho bệnh nhân;
- Cung cấp nước và điện giải: Cung cấp nước và điện giải cho bệnh nhân;
- Thực hiện kỹ thuật rửa tay: Thực hiện kỹ thuật rửa tay đúng cách;
- Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân: Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân đúng cách;
- Quản lý và sử dụng thuốc: Quản lý và sử dụng thuốc đúng cách;
- Theo dõi và phát hiện dấu hiệu bất thường: Theo dõi và phát hiện dấu hiệu bất thường ở bệnh nhân;
- Thực hiện kỹ thuật băng bó: Thực hiện kỹ thuật băng bó đúng cách;
- Chăm sóc bệnh nhân có vấn đề về tiêu hóa: Chăm sóc bệnh nhân có vấn đề về tiêu hóa;
- Tư vấn và giáo dục sức khỏe: Tư vấn và giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân và gia đình.
Quy trình kỹ thuật Điều dưỡng của Bộ Y tế
Tại bệnh viện thường được chia thành 2 khối: Khối nội và khối ngoại. Trong các khối bao gồm nhiều khoa khác nhau: Khoa tim mạch, khoa y học cổ truyền, khoa da liễu, khoa nhi,...Tùy theo từng khoa sẽ có nhiều quy trình kỹ thuật điều dưỡng nhằm hỗ trợ các bác sĩ trong việc điều trị. Dưới đây chúng tôi sẽ liệt kê một số quy trình để các bạn hiểu thêm.
+ Khối nội:
- Khoa tim mạch gồm những quy trình sau:
- Phụ giúp bác sĩ chọc hút dịch màng phổi;
- Phụ giúp bác sĩ chọc hút dịch màng ngoài tim;
- Phụ bác sĩ chụp động mạch vành;
- Quy trình kỹ thuật nong và đặt sten động mạch vành;
- Quy trình cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn điều trị các rối loạn nhịp chậm;
- Quy trình đặt máy tạo nhịp tạm thời với điện cực trong buồng tim;
- Quy trình ghi điện tim;
- Quy trình ghi Holter điện tâm đồ;
- Quy trình ghi Holter huyết áp;
- Quy trình làm nghiệm pháp Atropin;
- Quy trình làm nghiệm pháp gắng sức điện tim đồ;
- Quy trình thăm dò điện sinh lý tim;
- Quy trình sốc điện điều trị rối loạn nhịp tim;
- Quy trình dẫn lưu dịch màng ngoài tim.
- Khoa nội B:
- Quy trình kỹ thuật Điện tâm đồ;
- Quy trình kỹ thuật mắc Holter điện tim;
- Quy trình kỹ thuật mắc Holter huyết áp;
- Quy trình phụ giúp bác sĩ chọc hút dịch màng phổi;
- Quy trình phụ giúp bác sĩ chọc hút dịch màng bụng;
- Phụ giúp bác sỹ đặt ống nội khí quản đường miệng có đèn soi thực quản;
- Phụ giúp bác sỹ đặt Catherte tĩnh mạch trung tâm theo phương pháp Seldinger;
- Phụ giúp Bác sỹ chọc dịch não tủy.
Ngoài ra khoa nội còn có các khoa khác: Khoa nội tổng hợp, lão học, hồi sức tích cực, y học cổ truyền, da liễu, khoa nhi, phục hồi chức năng, khoa cấp cứu,...
+ Khối ngoại gồm các khoa: Gây mê hồi sức, khoa ngoại, chấn thương, răng hàm mặt, khoa sản, khao ung bướu khoa khám bệnh theo yêu cầu, khoa tai mũi họng, khoa mắt,...mỗi khoa đều có những quy trình kỹ thuật Điều dưỡng khác nhau.
VD:
- Khoa tai mũi họng
- Kỹ thuật cho người bệnh uống thuốc;
- Kỹ thuật thử tes lẩy da;
- Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch;
- Kỹ thuật truyền dịch tĩnh mạch;
- Kỹ thuật thở oxy;
- Kỹ thuật thổi ngạt – ép tim ngoài lồng ngực;
- Kỹ thuật chuẩn bị dụng cụ mổ nội soi mũi xoang;
- Kỹ thuật chuẩn bị dụng cụ mổ tai;
- Kỹ thuật chuẩn bị dụng cụ mổ dây thanh;
- Kỹ thuật thay băng thường quy;
- Kỹ thuật làm thuốc tai;
- Kỹ thuật hút rửa mũi;
- Kỹ thuật khí dung mũi họng;
- Kỹ thuật phụ nội soi tai mũi họng;
- Kỹ thuật chuẩn bị dụng cụ mổ cắt A - VA;
- Kỹ thuật chuẩn bị dụng cụ lấy dị vật tai mũi họng;
- Kỹ thuật chuẩn bị dụng cụ chích các loại áp xe vùng tai mũi họng.
- Khoa mắt
- Bơm rửa lệ đạo;
- Thử thị lực, thử kính;
- Đo nhãn áp;
- Thông lệ đạo;
- Chích chắp, lẹo;
- Rửa mắt điều trị bỏng;
- Phụ bác sỹ tiêm mắt;
- Rửa cùng đồ;
- Phụ bác sỹ lấy dị vật giác mạc;
- Phụ bác sỹ lấy dị vật kết mạc.
Ý nghĩa của công việc Điều dưỡng
Lưu ý khi thực hành kỹ thuật Điều dưỡng
Khi thực hành kỹ thuật Điều dưỡng, theo chia sẻ của Ban tư vấn Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn sinh viên và nhân viên y tế cần lưu ý một số điểm quan trọng, tình huống giao tiếp giữa Điều dưỡng và bệnh nhân để đảm bảo an toàn, hiệu quả và sự chuyên nghiệp trong công việc. Dưới đây là các lưu ý khi thực hành kỹ thuật Điều dưỡng:
Tuân thủ quy trình kỹ thuật
- Đảm bảo quy trình chuẩn: Mỗi kỹ thuật Điều dưỡng đều có quy trình rõ ràng và chi tiết. Cần phải tuân thủ đúng từng bước để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân và hiệu quả trong việc thực hiện;
- Kiểm tra lại quy trình: Trước khi thực hiện bất kỳ kỹ thuật nào, hãy luôn kiểm tra lại quy trình một lần nữa để tránh thiếu sót.
Đảm bảo vệ sinh và vô khuẩn
- Rửa tay kỹ càng: Trước và sau khi tiếp xúc với bệnh nhân, thực hiện kỹ thuật, cần phải rửa tay đúng cách để tránh lây nhiễm chéo;
- Sử dụng dụng cụ vô khuẩn: Các dụng cụ như kim tiêm, ống tiêm, bông gạc, v.v. cần phải được đảm bảo vô khuẩn trước khi sử dụng;
- Sử dụng thiết bị bảo hộ: Khi cần thiết, hãy đeo găng tay, khẩu trang, mũ, và áo choàng để bảo vệ bản thân và bệnh nhân khỏi nguy cơ lây nhiễm.
Chú ý đến tư thế và kỹ thuật thực hiện
- Đảm bảo tư thế đúng: Khi thực hiện các kỹ thuật như tiêm, thay băng, hay chăm sóc vết thương, hãy chú ý giữ tư thế đúng để tránh làm tổn thương bệnh nhân và giảm nguy cơ mỏi, căng cơ;
- Kỹ thuật chính xác: Hãy đảm bảo các động tác nhẹ nhàng, chính xác, tránh làm bệnh nhân đau đớn hoặc tổn thương thêm.
Tương tác với bệnh nhân
- Giải thích kỹ thuật cho bệnh nhân: Trước khi thực hiện kỹ thuật, hãy giải thích cho bệnh nhân về quy trình, mục đích và cách thức thực hiện để họ cảm thấy an tâm và hợp tác;
- Lắng nghe phản hồi: Trong suốt quá trình, hãy lắng nghe cảm giác của bệnh nhân để điều chỉnh kỹ thuật nếu cần thiết, tránh làm bệnh nhân cảm thấy khó chịu.
Chú ý đến phản ứng của bệnh nhân
- Theo dõi tình trạng bệnh nhân: Sau khi thực hiện kỹ thuật, luôn theo dõi tình trạng của bệnh nhân để phát hiện sớm bất kỳ phản ứng bất thường nào (ví dụ: sốt, đau, sưng, chảy máu);
- Sử dụng các biện pháp giảm đau: Nếu kỹ thuật gây đau cho bệnh nhân (ví dụ: tiêm, thay băng), hãy sử dụng các biện pháp giảm đau phù hợp, như dùng thuốc giảm đau, thay đổi tư thế hoặc tạo không gian thoải mái cho bệnh nhân.
Bảo vệ quyền lợi và sự riêng tư của bệnh nhân
- Đảm bảo sự riêng tư: Trong suốt quá trình thực hiện kỹ thuật, hãy tôn trọng sự riêng tư của bệnh nhân, tránh làm họ cảm thấy mất tự nhiên;
- Thông báo về quyền lợi của bệnh nhân: Cung cấp thông tin đầy đủ cho bệnh nhân về quyền lợi, đặc biệt là khi thực hiện các kỹ thuật xâm lấn.
Hy vọng với những thông tin ở trên, bạn đọc đã hiểu rõ hơn về 30 kỹ thuật Điều dưỡng cơ bản, từ đó có thêm nhiều thông tin hữu ích về ngành nghề với tiềm năng phát triển trong tương lai, cơ hội việc làm rộng mở.