Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Khái niệm và thuật ngữ tiếng Anh cơ bản chuyên ngành Dược

Cập nhật: 18/09/2023 11:00 | Nhâm PT

 Đối với những ai bước đầu theo đuổi ngành Dược thì việc tìm hiểu rõ về thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Dược và các khái niệm cơ bản trong ngành Dược là điều rất cần thiết.

Khái niệm và thuật ngữ tiếng Anh cơ bản chuyên ngành Dược

Để giúp sinh viên dễ dàng trong quá trình học tập trường Cao đẳng Y Dược HCM đã tổng hợp những thuật ngữ chuyên ngành dược thường xuyên được sử dụng  dưới đây.

Từ vựng, thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Dược về các loại thuốc

  1. Medicine /’medsin/: thuốc
  2. Prescription /pris’kripʃn/: đơn thuốc
  3. Aspirin /’æspərin/: thuốc aspirin
  4. Cough mixture /kɔf /’mikstʃə/: thuốc ho nước
  5. Diarrhoea tablets /daiə’riə ‘tæblit/: thuốc tiêu chảy
  6. Eyes drops /ai drɔp/: thuốc nhỏ mắt
  7. Indigestion tablets /,indi’dʤestʃn ‘tæblit/: thuốc tiêu hóa
  8. Laxatives /’læksətiv/: thuốc nhuận tràng
  9. Painkillers /’peinlis/: thuốc giảm đau
  10. Plasters /’plɑ:stə/: miếng dán vết thương
  11. Sleeping tablets /sli:piɳ‘tæblit/: thuốc ngủ
  12. Travel sickness tablets /’træveil ‘siknis ‘tæblit/: thuốc say tàu, xe
  13. Capsule /ˈkæpsjuːl/: thuốc con nhộng
  14. Ointment /ˈɔɪntmənt/: thuốc mỡ
  15. Injection /ɪnˈdʒekʃən/: thuốc tiêm, chất tiêm
  16. Paste /peɪst/: thuốc bôi
  17. Vitamin pills /’vitəmin pils/: thuốc vitamin
  18. Pessary /ˈpesəri/: thuốc đặt âm đạo
  19. Pregnancy testing kit /’pregnənsi tedtiɳ kit/: dụng cụ thử thai
  20. Emergency contraception  /i’mə:dʤensi kɔntrə’sepʃn/: thuốc tránh thai khẩn cấp.

Từ vựng, thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Dược

Từ vựng, thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Dược về một số loại thuốc cơ bản

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Dược về các bệnh lý phổ biến

  1. Disease, sickness, illness: bệnh
  2. Leprosy: hủi (phong, cùi)
  3. Influenza: cúm
  4. Epidemic, plague: bệnh dịch
  5. Stomachache: đau dạ dày
  6. Trachoma: đau mắt hột
  7. Appendicitis: đau ruột thừa
  8. Hepatitis: viêm gan
  9. Cirrhosis: xơ gan
  10. Small box: đậu mùa
  11. Epilepsy: động kinh
  12. Asthma: hen suyễn
  13. Cough, whooping cough: ho, ho gà
  14. Dysentery: kiết lỵ
  15. Tuberculosis, phthisis: lao (phổi)
  16. Cardiac infarctus (Infarct): bệnh nhồi máu (cơ tim)
  17. Measles: bệnh sởi
  18. Mental disease: bệnh tâm thần

tiếng Anh chuyên ngành Dược về một số bệnh lý

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Dược về một số bệnh lý phổ biến

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Dược dành cho Dược sĩ, Bác sĩ tương lai

  1. Y học cơ sở: basic medicine
  2. Giải phẫu học: anatomy
  3. Giải phẫu bệnh: anapathology
  4. Sinh lý học: physiology
  5. Sinh lý bệnh: pathophysiology
  6. Hóa sinh: biochemistry
  7. Mô học: histology
  8. Dược lý học: pharmacology
  9. Vi sinh học: microbiology
  10. Ký sinh trùng: parasitology
  11. Cận lâm sàng: paraclinical
  12. Lâm sàng: clinical medicine
  13. Siêu âm: ultrasonology
  14. Hình ảnh học: radiology
  15. Tâm lý học: psychology
  16. Tâm thần học: psychiatrics

Tìm hiểu về các khái niệm cơ bản trong ngành Dược

  1. Dược là thuốc và các nguyên liệu điều chế thuốc.
  2. Thuốc là chế phẩm dùng trong phòng, chữa, điều trị bệnh.
  3. Nguyên liệu điều chế thuốc là thành phần tham gia vào cấu tạo của thuốc.
  4. Dược chất là một chất hoặc hỗn hợp các chất dùng trong quá trình sản xuất thuốc.
  5. Dược liệu là những nguyên liệu làm thuốc có sẵn trong tự nhiên từ động, thực vật, khoáng vật và được kiểm định đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất thuốc.
  6. Sinh phẩm (hay còn gọi là thuốc sinh học) là thuốc được sản xuất nhờ công nghệ hoặc quá trình sinh học từ chất hay hỗn hợp các chất cao phân tử có nguồn gốc sinh học.
  7. Vacxin là một loại thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch với một số loại bênh, được sử dụng trong phòng và chữa bệnh.
  8. Thuốc mới là thuốc có chứa loại dược chất mới, dược liệu mới chưa từng được sử dụng tại Việt Nam, kết hợp với các loại dược chất, dược liệu đã từng được sử dụng.
  9. Thuốc gây nghiện là loại thuốc có chứa chất kích thích hay ức chế thần kinh gây ra tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuốc.
  10. Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng sẽ không cần đơn thuốc được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo danh mục.
  11. Thuốc kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng phải có đơn thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh dẫn đến tình trạng nguy hiểm đến sức khỏe người bệnh.
  12. Thuốc hiếm là loại thuốc để phòng, chẩn đoán và điều trị các loại bệnh hiếm gặp hoặc là loại thuốc không có sẵn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Bên cạnh những thuật ngữ và các khái niệm cơ bản chuyên ngành Cao đẳng Dược ở trên còn rất nhiều những thuật ngữ và khái niệm khác, do vậy, bạn cần tìm hiểu kỹ và đầy đủ để phục vụ tốt cho quá trình học tập và rèn luyện của mình.