Khối A, A1, A2 là những khối thi được nhiều thí sinh lựa chọn để xét tuyển Đại học, Cao đẳng hiện nay. Khối A2 là một khối mở rộng từ khối A, là khối thi quen thuộc thu hút lượng thí sinh đăng ký dự tuyển hàng năm rất lớn.
Khối A2 gồm những môn nào?
Khối A2 là là khối mở rộng từ khối A, được triển khai từ năm 2017, tổ hợp thi của 3 môn: Toán, Vật Lý và Sinh Học. Tuy chưa được nhiều người quan tâm nhưng khối A2 cũng là một sự lựa chọn rất tốt cho các bạn trẻ học thiên về khối ngành khoa học tự nhiên, yêu thích môn tự nhiên nhưng học chưa tốt môn hóa.
Khối A2 sẽ thi môn Tiếng Anh nên thay vì thi môn Hóa, ở khối A1 thí sinh sẽ phải thi 3 môn là Toán, Lý, Tiếng Anh. Cả ba môn đều sử dụng hình thức thi trắc nghiệm nên để đạt kết quả tốt nhất thí sinh nên bình tĩnh làm bài và học chắc kiến thức. 3 môn này của khối A2 được sĩ tử rất yêu thích vì phù hợp với năng lực học tập.
Khối A2 gồm những ngành nào?
Bạn nên tìm hiểu kỹ càng xem các ngành khối A2 gồm những ngành nào để so sánh và lựa chọn ngành học mình yêu thích, phù hợp với năng lực cũng như đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Nhằm giúp các sĩ tử lựa chọn được ngành nghề hot nhất của khối A2, ban tư vấn tuyển sinh trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn đã tổng hợp đầy đủ dưới đây.
Các ngành nghề tuyển sinh khối A2 rất đa dạng
Những ngành và trường tuyển sinh khối A2
Mã ngành |
Tên ngành |
52620112 |
Bảo vệ vật |
52110104 |
Cấp thoát nước |
52620105 |
Chăn nuôi |
52520101 |
Cơ kỹ thuật |
|
Công nghệ chế tạo máy |
52520403 |
Công nghệ hạt nhân |
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
52510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
52510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
52510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
52510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
QHLTD2 |
Công nghệ kỹ thuật - giao thông |
52540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
52420201 |
Công nghệ sinh học |
52420299 |
Công nghệ sinh học nông y dược |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
52480298 |
Công nghệ thông tin, truyền thông |
52540102 |
Công nghệ thực phẩm |
52440201 |
Địa chất học |
52720501 |
Điều dưỡng |
52720401 |
Dược học |
52480104 |
Hệ thống thông tin |
52340301 |
Kế toán |
52620110 |
Khoa học cây trồng |
52480101 |
Khoa học máy tính |
52430122 |
Khoa học vật liệu |
52440199 |
Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano |
52580301 |
Kinh tế xây dựng |
52580201 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
52520207 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52520201 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
52520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
52520214 |
Kỹ thuật máy tính |
52520320 |
Kỹ thuật môi trường |
QHLTD1 |
Kỹ thuật năng lượng |
52480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
52580212 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
52520503 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
52580208 |
Kỹ thuật xây dựng |
52580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
52620201 |
Lâm nghiệp |
52620205 |
Lâm sinh |
52520298 |
Năng lượng tái tạo |
52620109 |
Nông học |
52620101 |
Nông nghiệp |
52440399 |
Nước- Môi Trường - Hải dương học |
52620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
52620116 |
Phát triển nông thôn |
52720701 |
Quản lý bệnh viện |
52850103 |
Quản lý đất đai |
52620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
52850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
52420101 |
Sinh học |
52420203 |
Sinh học ứng dụng |
52140213 |
Sư phạm sinh học |
52140209 |
Sư phạm toán học |
52140211 |
Sư phạm vật lý |
52340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
52640101 |
Thú y |
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
52440102 |
Vật lý học |
52520401 |
Vật lý kỹ thuật |
52440297 |
Vũ trụ và hàng không |
52720332 |
Xét nghiệm y học |
52720101 |
Y đa khoa |
Khối A2 gồm những trường nào?
Hiện nay các trường tuyển sinh khối A2 khá nhiều và đa dạng ở ngành nghề trải dài 3 miền Bắc- Trung- Nam bao gồm nhiều trường đại học top đầu. Nếu các em yêu thích khối A2 có thể tham khảo ở các trường dưới đây.
Danh sách các trường đại học khối A2 cùng các ngành tuyển sinh
Tên trường |
Ngành đào tạo |
Đại học Thủ Đô |
Sư phạm vật lý |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
Đại học Công Nghệ - ĐH Quốc Gia |
Khoa học máy tính |
Truyền thông và mạng máy tính |
|
Hệ thống thông tin |
|
Công nghệ thông tin |
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - truyền thông |
|
Kỹ thuật máy tính |
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng - giao thông |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
Cơ kỹ thuật |
|
Vật lý kỹ thuật |
|
Kỹ thuật năng lượng |
|
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
Y đa khoa |
Dược học |
|
Tài chính - Ngân hàng |
|
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội |
Vật lý học |
Công nghệ hạt nhân |
|
Khoa học vật liệu |
|
Đại học Dân lập Đông Đô |
Công nghệ sinh học |
Đại học Dân Lập Hải Phòng |
Nông nghiệp (Kỹ thuật nông nghiệp. Quản lý đất đai) |
Đại học Hoa Lư |
Sư phạm sinh học |
Sư phạm vật lý |
|
Học viện Quản Lý Giáo Dục |
Công nghệ thông tin |
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
Đại học Hùng Vương |
Sư phạm sinh học |
Đại học Hạ Long |
Sư phạm toán học |
Đại học Quốc Tế Bắc Hà |
Kinh tế xây dựng |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng |
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
|
Công nghệ thông tin |
|
Đại học Công Nghệ Đông Á |
Kỹ thuật xây dựng |
Công nghệ thực phẩm |
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
|
Công nghệ chế tạo máy |
|
Công nghệ thông tin |
|
Đại học Dân lập Lương Thế Vinh |
Thú y |
Công nghệ thông tin |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng |
|
Tài chính - Ngân hàng |
|
Quản trị kinh doanh |
|
Kế toán |
|
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
Xét nghiệm y học |
Công nghệ thực phẩm |
|
Năng lượng tái tạo |
|
Công nghệ Thông tin - Truyền thông |
|
Nước - Môi trường - Hải dương học |
|
Vũ trụ và hàng không |
|
Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano |
|
Công nghệ sinh học nông y dược |
Những trường Đại học khu vực miền Trung đào tạo khối A2:
Tên trường |
Ngành đào tạo |
Đại học Buôn Ma Thuột |
Y đa khoa |
Đại học Quy Nhơn |
Sinh học |
Nông học |
|
Đại học Công nghiệp Vinh |
Công nghệ thực phẩm |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
Kinh tế xây dựng |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
Kỹ thuật điện, điện tử |
|
Công nghệ thông tin |
|
Sư phạm toán học |
|
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Đại học Quang Trung |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
Đại học Công Nghệ Vạn Xuân |
Công nghệ sinh học |
Đại học Nha Trang |
Công nghệ sinh học |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
Đại học Tây Nguyên |
Thú y |
Quản lý đất đai |
|
Quản lý tài nguyên rừng |
|
Lâm sinh |
|
Bảo vệ thực vật |
|
Khoa học cây trồng |
|
Chăn nuôi |
|
Công nghệ sau thu hoạch |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
Đại học Quảng Bình |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Lâm nghiệp |
|
Phát triển nông thôn |
|
Kỹ thuật điện, điện tử |
|
Công nghệ thông tin |
|
Kỹ thuật phần mềm |
|
Sư phạm sinh học |
|
Sư phạm vật lý |
|
Sư phạm sinh học |
|
Đại học Quảng Nam |
Vật lý học |
Sư phạm sinh học |
|
Sư phạm vật lý |
|
Bảo vệ thực vật |
|
Đại học Yersin Đà Lạt |
Công nghệ thông tin |
Những trường Đại học khu vực miền Nam đào tạo khối A2:
Tên trường |
Ngành đào tạo |
Đại học Trà Vinh |
Thú y |
Kỹ thuật môi trường |
|
Nuôi trồng thủy sản |
|
Nông nghiệp |
|
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TPHCM |
Kỹ thuật hạt nhân |
Đại học Võ Trường Toản |
Y đa khoa |
Đại học Tư thục Công nghệ Thông tin Gia Định |
Truyền thông và mạng máy tính |
Đại học Đồng Tháp |
Sư phạm sinh học |
Đại học Tài nguyên Môi trường TPHCM |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
Cấp thoát nước |
|
Địa chất học |
|
Kỹ thuật tài nguyên nước |
|
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
|
Đại học Đồng Nai |
Sư phạm sinh học |
Đại học Công Nghệ Đồng Nai |
Xét nghiệm y học |
Công nghệ thực phẩm |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
Công nghệ sinh học |
|
Điều dưỡng |
|
Quản lý bệnh viện |
|
Công nghệ sau thu hoạch |
|
Đại học Cửu Long |
Điều dưỡng |
Đại học Cửu Long |
Quản lý bệnh viện |
Công nghệ sau thu hoạch |
|
Đại học Hùng Vương TPHCM |
Quản lý bệnh viện |
Công nghệ sau thu hoạch |
|
Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
Đại học Công Nghệ Miền Đông |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
Đại học Nam Cần Thơ |
Công nghệ thực phẩm |
Đại học Tây Đô |
Điều dưỡng |
Công nghệ thực phẩm |
|
Kỹ thuật môi trường |
|
Kỹ thuật điện, điện tử |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
|
Công nghệ thông tin |
|
Đại học Dân lập Văn Lang |
Công nghệ sinh học |
Đại học Hồng Đức |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
Kỹ thuật điện, điện tử |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
Sư phạm vật lý |
|
Sư phạm toán học |
|
Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
Đại học Thủ Dầu Một |
Sinh học ứng dụng |
Trong những năm gần đây, số lượng các trường đại học và cao đẳng mở đào tạo thêm ngành học rất nhiều mang đến thuận lợi lớn cho các thí sinh trong việc lựa chọn ngành học và trường học.
Thí sinh nên chọn ngành nghề để học theo năng lực và sở thích của bản thân
Nhiều ngành, nhiều trường cũng đồng nghĩa với việc thí sinh sẽ có nhiều cơ hội xét tuyển hơn và cơ hội trúng tuyển cũng sẽ cao hơn. Tuy nhiên các thí sinh cũng sẽ gặp phải những băn khoăn khi chọn trường, chọn ngành, chọn khối thi. Mỗi trường có mức điểm chuẩn khác nhau và phương thức xét tuyển khác nhau. Có những ngành ở một số trường đại học sẽ sử dụng tới 4 tổ hợp môn để xét tuyển nên rất khó để theo dõi thông tin. Vì vậy để tránh bị hoang mang, thí sinh nên tìm hiểu từ sớm để không rơi vào tình trạng chọn nhầm trường ảnh hưởng đến tương lai sai này.
Thông qua bài viết tổng hợp thông tin về môn thi, ngành học và trường đại học đào tạo khối A2, các em nên cân nhắc kỹ lưỡng để có thể đưa ra một lựa chọn đúng đắn cho bản thân mình. Hãy nhớ chọn ngành học mình đam mê và yêu thích bạn mới có thể có động lực để học tốt nhất. Chúc các thí sinh có một mùa thi thật may mắn và thành công!