Khối D1 thi môn gì?
Khối D truyền thống sẽ thi 3 môn đó là: Văn, Toán, Tiếng Anh trong đó môn Tiếng Anh sẽ thi theo hình thức trắc nghiệm với thời gian làm bài 90 phút, hai môn Văn và Toán sẽ thi theo hình thức tự luận với thời gian 180 phút dành cho mỗi môn thi. Khối D là khối học chuyên về ngoại ngữ và rất phù hợp với những sinh viên có năng khiếu về môn Tiếng Anh.
Những năm gần đây Bộ Giáo dục và Đào tạo phân chia tổ hợp đa dạng kỳ thi THPT Quốc gia thêm các khối D01, D02, D03, D04… giúp các thí sinh có nhiều lựa chọn hơn trong việc chọn khối thi cũng như chọn ngành học phù hợp với năng lực và khả năng của mình.
Sự khác biệt giữa khối D1 với các khối D2, D3, D4, D5...còn lại nằm ở môn ngoại ngữ, Khối D2, D3, D4.. sẽ thi các môn tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức, tiếng Nhật.
➤ Tuyển sinh Cao đẳng Dược TPHCM xét tốt nghiệp THPT
Khối D1 được đa dạng hơn với nhiều ngành xét tuyển tạo điều kiện cho thí sinh trong việc chọn ngành học
Khối D gồm những ngành nào?
Cùng với tuyển sinh khối A, khối B, khối C, thì khối D là khối xét tuyển truyền thống được nhiều thí sinh quan tâm và chọn lựa. Hơn nữa, việc có thêm tổ hợp xét tuyển tăng thêm cơ hội việc làm các ngành học của khối D. Khối D1 được nhận định là có các ngành học rất đa dạng và đều là những ngành có triển vọng lớn phát triển trong tương lai.
Theo số liệu từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, số lượng nguyện vọng đăng ký vào khối D1 năm 2018, khối D1 chỉ xếp sau khối A00.
Ngành học khối D được rất nhiều thí sinh quan tâm và chọn lựa
Nhằm giúp thí sinh tìm hiểu ngành học khối D hiệu quả hơn, ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Dược Sài Gòn sẽ chia sẻ danh sách ngành học khối D1 mà thí sinh có thể tham khảo. Cụ thể là:
Các ngành nghề tuyển sinh khối D1
Không chỉ có số lượng thí sinh xét tuyển nguyện vộng đông, các ngành nghề tuyển sinh khối D1 cũng rất đa dạng, đặc biệt nhiều ngành nghề triển vọng, rất dễ xin việc làm và có thu nhập hấp dẫn.
Khối ngành D1 |
Mã ngành |
Chuyên ngành học tương ứng |
D1 |
C860197 |
Trinh sát cảnh sát |
D1 |
C860199 |
Quản lý hành chính về trật tự xã hội |
D1 |
D380101 |
Luật |
D1 |
D340301 |
Kế toán |
D1 |
D340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
D1 |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
D1 |
C860196 |
Trinh sát An ninh |
D1 |
C140202 |
Giáo dục Tiểu học |
D1 |
C140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
D1 |
C220201 |
Tiếng Anh |
D1 |
C220113 |
Việt Nam học |
D1 |
C220204 |
Tiếng Trung Quốc |
D1 |
C760101 |
Công tác xã hội |
D1 |
C320202 |
Khoa học thư viện |
D1 |
C340406 |
Quản trị văn phòng |
D1 |
C480201 |
Công nghệ thông tin |
D1 |
C220342 |
Quản lý văn hoá |
D1 |
C510504 |
Công nghệ thiết bị trường học (NSP) |
D1 |
C320303 |
Lưu trữ học (NSP) |
D1 |
C140210 |
Sư phạm Tin học |
D1 |
C140204 |
Giáo dục Công dân |
D1 |
C140201 |
Giáo dục Mầm non |
D1 |
C140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
D1 |
C140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
D1 |
C480202 |
Tin học ứng dụng |
D1 |
C140218 |
Sư phạm Lịch sử |
D1 |
C140219 |
Sư phạm Địa lý |
D1 |
C340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D1 |
C340407 |
Thư ký văn phòng |
D1 |
C140222 |
Sư phạm Mỹ thuật |
D1 |
C220209 |
Tiếng Nhật |
D1 |
C210403 |
Thiết kế đồ họa |
D1 |
C210404 |
Thiết kế thời trang |
D1 |
C310501 |
Địa lý học |
D1 |
C220203 |
Tiếng Pháp |
D1 |
C540204 |
Công nghệ May |
D1 |
C580302 |
Quản lý xây dựng |
D1 |
C220210 |
Tiếng Hàn Quốc |
D1 |
C540102 |
Công nghệ thực phẩm |
D1 |
C510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
D1 |
C480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
D1 |
C210405 |
Thiết kế nội thất |
D1 |
C340115 |
Marketing |
D1 |
C510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
D1 |
C510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D1 |
C540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
D1 |
C510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
D1 |
C510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D1 |
C510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D1 |
C510304 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
D1 |
C510601 |
Quản lý công nghiệp |
D1 |
C340107 |
Quản trị khách sạn |
D1 |
C340109 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
D1 |
C320402 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
D1 |
C620102 |
Khuyến nông |
D1 |
C620105 |
Chăn nuôi |
D1 |
C620110 |
Khoa học cây trồng |
D1 |
C620201 |
Lâm nghiệp |
D1 |
C640201 |
Dịch vụ thú y |
D1 |
C850103 |
Quản lý đất đai |
D1 |
C620116 |
Phát triển nông thôn |
D1 |
C620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
D1 |
C510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D1 |
D860102 |
Điều tra trinh sát |
D1 |
D860104 |
Điều tra hình sự |
D1 |
D860106 |
Quản lý nhà nước về An ninh-Trật tự |
D1 |
D860108 |
Kỹ thuật hình sự |
D1 |
D860111 |
Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân |
D1 |
D860112 |
Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh |
D1 |
D460201 |
Thống kê |
D1 |
D380107 |
Luật kinh tế |
D1 |
D220310 |
Lịch sử |
D1 |
D220340 |
Văn hoá học |
D1 |
D310501 |
Địa lí học |
D1 |
D320101 |
Báo chí |
D1 |
D220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D1 |
D220205 |
Ngôn ngữ Đức |
D1 |
D220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D1 |
D220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D1 |
D220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D1 |
D220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
D1 |
D220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
D1 |
D220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D1 |
D220208 |
Ngôn ngữ Italia |
D1 |
D220207 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
D1 |
D220214 |
Đông Nam Á học |
D1 |
D220215 |
Trung Quốc học |
D1 |
D220216 |
Nhật Bản học |
D1 |
D220217 |
Hàn Quốc học |
D1 |
D320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
D1 |
D310206 |
Quan hệ quốc tế |
D1 |
D220213 |
Đông phương học |
D1 |
D220301 |
Triết học |
D1 |
D520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
D1 |
D340120 |
Kinh doanh quốc tế |
D1 |
D310401 |
Tâm lý học |
D1 |
D310201 |
Chính trị học |
D1 |
D310501 |
Địa lý học |
D1 |
D320201 |
Thông tin học |
D1 |
C510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
D1 |
C510503 |
Công nghệ Hàn |
Những ngành mới thuộc khối D1: | ||
D1 |
C340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
D1 |
C340301 |
Kế toán |
D1 |
C220201 |
Tiếng Anh |
D1 |
D310301 |
Xã hội học |
D1 |
D220330 |
Văn học |
D1 |
C340201 |
Tài chính – Ngân Hàng |
D1 |
D480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
D1 |
D340302 |
Kiểm toán |
D1 |
D340404 |
Quản trị nhân lực |
D1 |
D220113 |
Việt Nam học |
D1 |
D220212 |
Quốc tế học |
D1 |
D340202 |
Bảo hiểm |
D1 |
D440221 |
Khí tượng học |
D1 |
D440224 |
Thủy văn |
D1 |
D850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
D1 |
C515901 |
Công nghệ kỹ thuật địa chất |
D1 |
D310101 |
Kinh tế |
Những ngành khối D1 hút thí sinh trong mùa tuyển sinh 2019
Ngành Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin là ngành có nhu cầu nhân sự rất cao hiện nay, theo đánh giá nhân lực thì thị trường lao động Việt Nam chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra của
ngành Công nghệ thông tin nên vẫn còn diễn ra tình trạng khan hiếm nguồn nhân lực Công nghệ thông tin.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin có thể trở thành kỹ sư hệ thống phần mềm, lập trình viên, chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống thông tin, chuyên viên phân tích thiết kế dữ liệu…tại các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website, nhà máy, trường học, doanh nghiệp…
Ngành Thiết kế đồ họa
Thiết kế đồ họa là ngành được nhận định có sức thu hút mạnh mẽ với sinh viên, theo xu hướng những năm tới, nhu cầu nhân lực ngành truyền thông quảng cáo sẽ rất cao nên sinh viên học đón đầu ngành này không sợ ra trường không kiếm được việc làm. Bạn cũng sẽ dễ dàng nhận được mức lương hấp dẫn nếu thực sự có năng lực trong ngành này.
Ngành ngoại ngữ
Ở xu thế hội nhập như hiện nay thì ngành ngoại ngữ được xem như ngành học rất tiềm năng và được nhà tuyển dụng săn đón. Thí sinh có thể lựa chọn tiếng Anh, Pháp, Trung, Nhật, Hàn, Nga, Ý, Thái, Đức, Bồ Đào Nha,… để phát triển nghề trong tương lai.
Ngành Marketing
Marketing trở thành nghề được nhiều thí sinh và phụ huynh đặc biệt quan tâm tới do tần suất tuyển dụng nhiều. Theo thống kê, có đến 49% bản tin tuyển dụng dành cho việc tuyển nhân viên lĩnh vực phát triển Marketing. Ngành này thích hợp với những thí sinh năng động, có khả năng giao tiếp, ngoại ngữ tốt.
Ngành Y Dược
Theo phương án tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo, có nhiều trường Y Dược hệ Cao đẳng đã xét tuyển đầu vào khối D tạo cơ hội cho thí sinh muốn theo đuổi ngành Y Dược.
Năm 2019, ngành Y Dược vẫn được xếp trong top đầu những ngành có tỷ lệ sinh viên đăng ký xét tuyển cao cả hệ Đại học và Cao đẳng. Cho đến nay ngành Y Dược vẫn đang thiếu hụt một lượng lớn nhân lực để đáp ứng cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân nên theo học ngành này sinh viên sẽ có nhiều cơ hội để tìm kiếm việc làm phù hợp với mức lương ổn định.
Ngành Y Dược có nhiều cơ hội để tìm kiếm việc làm
Ngành Công nghệ thực phẩm
Hiện nay ngành Công nghệ thực phẩm nhận được sự quan tâm đặc biệt, sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm việc tại các cơ sở nghiên cứu và chế biến thực phẩm, đảm bảo nguồn thực phẩm sạch đến tay người tiêu dùng.
Các trường đại học nào tại Hà Nội và TP.HCM xét tuyển khối D1
Danh sách các trường tại Hà Nội xét tuyển khối D1
STT |
Mã trường |
Tên trường |
1 |
QHF |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
2 |
NQH |
Học Viện Khoa Học Quân Sự - Hệ quân sự KV miền Bắc |
3 |
NHF |
Đại Học Hà Nội |
4 |
NTH |
Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) |
5 |
HQT |
Học Viện Ngoại Giao |
6 |
BVH |
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) |
7 |
QHL |
Khoa Luật – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
8 |
HTC |
Học Viện Tài Chính |
9 |
SPH |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội |
10 |
KHA |
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
11 |
ANH |
Học Viện An Ninh Nhân Dân |
12 |
DNH |
Học Viện Khoa Học Quân Sự - Hệ dân sự KV miền Bắc |
13 |
NHH |
Học Viện Ngân Hàng |
14 |
DNS |
Học Viện Khoa Học Quân Sự - Hệ dân sự KV miền Nam |
15 |
QHS |
Đại Học Giáo Dục - ĐH Quốc Gia Hà Nội |
16 |
QHE |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
17 |
LPH |
Đại Học Luật Hà Nội |
18 |
DDL |
Đại Học Điện Lực |
19 |
CSH |
Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân |
20 |
QHX |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
21 |
HCH |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc) |
22 |
LDA |
Đại Học Công Đoàn |
23 |
TMA |
Đại Học Thương Mại |
24 |
BKA |
Đại Học Bách Khoa Hà Nội |
25 |
HBT |
Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền |
26 |
NNH |
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội |
27 |
VHH |
Đại Học Văn Hóa Hà Nội |
28 |
HVQ |
Học Viện Quản Lý Giáo Dục |
29 |
PCH |
Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (Phía Bắc) |
30 |
DMT |
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
31 |
MHN |
Viện Đại Học Mở Hà Nội |
32 |
DLX |
Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) |
33 |
DKK |
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp |
34 |
HTN |
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
35 |
DLT |
Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Sơn Tây) |
36 |
VHD |
Đại Học Công Nghiệp Việt Hung |
37 |
DCN |
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
Danh sách các trường tại TP.HCM xét tuyển khối D1
STT |
Mã trường |
Tên trường |
1 |
SPS |
Đại Học Sư Phạm TPHCM |
2 |
SPK |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
3 |
NQS |
Học Viện Khoa Học Quân Sự - Hệ quân sự KV miền Nam |
4 |
CSS |
Đại Học Cảnh Sát Nhân Dân |
5 |
QSK |
Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
6 |
NTS |
Đại Học Ngoại Thương (phía Nam) |
7 |
BVS |
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (phía Nam) |
8 |
VGU |
Đại Học Việt Đức |
9 |
LPS |
Đại Học Luật TPHCM |
10 |
QSX |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại Học Quốc Gia TPHCM |
11 |
ANS |
Đại Học An Ninh Nhân Dân |
12 |
QSQ |
Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
13 |
HCS |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Nam) |
14 |
HHK |
Học Viện Hàng Không Việt Nam |
15 |
DTM |
ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
16 |
SGD |
Đại Học Sài Gòn |
17 |
NLS |
Đại Học Nông Lâm TPHCM |
18 |
DMS |
Đại Học Tài Chính Marketing |
19 |
NHS |
Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
20 |
DTT |
Đại Học Tôn Đức Thắng |
21 |
DCT |
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
22 |
PCS |
Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (phía Nam) |
23 |
MBS |
Đại Học Mở TPHCM |
24 |
DSG |
Đại Học Công Nghệ Sài Gòn |
25 |
DLS |
Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở phía Nam) |
26 |
VHS |
Đại Học Văn Hóa TPHCM |
27 |
KTS |
Đại Học Kiến Trúc TPHCM |
28 |
HUI |
Đại Học Công Nghiệp TPHCM |
Trên thực tế, các ngành học khối D1 rất đa dạng, tuy nhiên nếu muốn nắm được đầy đủ thông tin hơn, sinh viên nên tìm hiểu cụ thể từng ngành trên website hoặc tham khảo thông tin của đơn vị tuyển sinh cụ thể.