Ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng và đẩy lùi được khả năng mắc bệnh, tăng cường sức lao động, học tập.
Trên thực tế theo tình hình mất vệ sinh an toàn thực phẩm, ở Việt Nam đã dần thấy được tầm quan trọng của ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Hiện nay quá trình này đang được đẩy mạnh phát triển mở rộng không chỉ còn ở trong phạm vi các nhà máy chế biến thực phẩm như trước nữa mà cần thực hiện trong toàn bộ chuỗi sản xuất sản phẩm từ việc cung ứng sản phẩm ở các nông trại cho đến bàn ăn của khách hàng.
Chính về yêu cầu cấp thiết đó mà nhiều trường đại học tổ chức tuyển sinh và đạo tạo ra các kỹ sư ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm có kỹ năng và trình độ chuyên môn tốt, đặc biệt cần có thái độ đúng mực trong việc đáp ứng nhu cầu của người dân về lĩnh vực đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Chương trình đào tạo của ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
Sau khi tìm hiểu về Điểm chuẩn ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm thì các thí sinh nên tìm hiểu về chương trình học của ngành này. Theo chương trình của các trường đại học đào tạo ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm thì khi theo sinh viên sẽ được đào tạo chính quy trong 4 năm học với 120 tín chỉ bao gồm cả khối kiến thức giáo dục đại cương (bao gồm các môn học cơ bản như ngoại ngữ, tin học, khoa học tự nhiên..) và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (các kiến thức nền tảng, chuyên sâu của ngành).
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm trong bảng dưới đây.
STT |
Tên học phần |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
|
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5 |
Anh văn A1 |
6 |
Anh văn A2 |
7 |
Anh văn B1 |
8 |
Anh văn B2 |
9 |
Toán cao cấp A1 |
10 |
Toán cao cấp A2 |
11 |
Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin
|
12 |
Giáo dục thể chất 1
|
13 |
Giáo dục thể chất 2
|
14 |
Giáo dục thể chất 3
|
15 |
Giáo dục quốc phòng - an ninh 1
|
16 |
Giáo dục quốc phòng - an ninh 2
|
17 |
Giáo dục quốc phòng - an ninh 3AB
|
18 |
Logic học |
19 |
Kỹ năng giao tiếp
|
20 |
Pháp luật đại cương
|
21 |
Vẽ kỹ thuật |
22 |
Hóa phân tích |
23 |
Thí nghiệm hóa phân tích
|
24 |
Nhập môn Công nghệ thực phẩm
|
25 |
Hóa học thực phẩm
|
26 |
Hóa sinh học thực phẩm
|
27 |
Thí nghiệm hóa học và hóa sinh học thực phẩm
|
28 |
Vi sinh vật học thực phẩm
|
29 |
Thí nghiệm vi sinh vật học thực phẩm
|
30 |
Máy và thiết bị thực phẩm
|
31 |
Phụ gia thực phẩm
|
32 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
33 |
Thiết kế thí nghiệm và xử lý số liệu
|
34 |
Đánh giá cảm quan thực phẩm
|
35 |
Thực hành đánh giá cảm quan thực phẩm
|
36 |
Phân tích hóa lý thực phẩm 1
|
37 |
Thực hành phân tích hóa lý thực phẩm 1
|
38 |
Phân tích vi sinh thực phẩm
|
39 |
Thực hành phân tích vi sinh thực phẩm 1
|
40 |
Thiết kế công nghệ và nhà máy thực phẩm
|
41 |
Độc tố học thực phẩm
|
42 |
Dinh dưỡng |
43 |
Công nghệ chế biến thực phẩm
|
44 |
Công nghệ bao bì, đóng gói thực phẩm
|
45 |
Phát triển sản phẩm
|
46 |
Kiểm soát chất lượng bằng phương pháp thống kê
|
47 |
Quản lý chuỗi cung ứng và truy nguyên nguồn gốc thực phẩm
|
48 |
Quy phạm thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP)
|
49 |
Quản lý chất lượng và cải tiến
|
50 |
Đánh giá rủi ro và quản lý an toàn thực phẩm
|
51 |
Phân tích hóa lý thực phẩm 2
|
52 |
Thực hành phân tích hóa lý thực phẩm 2
|
53 |
Ứng dụng tin học trong công nghệ thực phẩm
|
54 |
Thực hành phân tích vi sinh thực phẩm 2
|
55 |
Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, thủy sản và nước chấm, gia vị
|
56 |
Thực hành công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng lương thực, trà, cà phê, ca cao
|
57 |
Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng đường, bánh kẹo
|
58 |
Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng rượu, bia, nước giải khát
|
59 |
Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng các sản phẩm từ sữa
|
60 |
Thực hành công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng dầu thực vật và sản phẩm từ rau quả
|
61 |
Đồ án phát triển sản phẩm thực phẩm
|
62 |
Đồ án đảm bảo chất lượng thực phẩm
|
63 |
Nghiên cứu người tiêu dùng
|
64 |
Phòng vệ thực phẩm
|
65 |
Các hệ thống quản lý hỗ trợ
|
66 |
Thực phẩm chức năng
|
67 |
Quản lý cho kỹ sư
|
68 |
Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng rượu, bia, nước giải khát
|
69 |
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng sữa
|
70 |
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng rau quả
|
71 |
Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng dầu thực vật
|
72 |
Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng đường, bánh, kẹo
|
73 |
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng thịt, trứng, thủy sản
|
74 |
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng trà, cà phê, ca cao
|
75 |
Công nghệ chế biến và kiểm soát chất lượng lương thực
|
76 |
Công nghệ sản xuất và kiểm soát chất lượng nước chấm, gia vị
|
77 |
Thực hành tổ chức và huấn luyện hội đồng cảm quan
|
78 |
Thực hành thiết kế và kiểm tra bao bì thực phẩm
|
79 |
Kiến tập |
80 |
Thực tập tốt nghiệp
|
81 |
Khóa luận tốt nghiệp
|
(Theo Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM)
>> Xem thêm: Từ vựng chuyên ngành Tiếng anh ngành Công nghệ sinh học để có thể tự rèn luyện và nâng cao vốn Tiếng anh của bản thân
Kiến thức và kỹ năng đạt được
Sau khi tốt nghiệp sinh viên ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm thì cần đạt được các yêu cầu chuẩn cả về kiến thức và kỹ năng như:
Về kiến thức
- Từ các tri thức về khoa học thực tiễn như các môn học về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh từ đó áp dụng vào thực tiễn đời sống.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức cơ bản như toán, lý, hóa, sinh để kiểm soát tốt các quá trình công nghệ.
- Kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm tại cộng đồng bằng cách vận dụng kiến thức về luật thực phẩm, quản lí chuỗi cung ứng, nguyên lý đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đã được học trước đó.
- Nắm rõ cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt động của những thiết bị trong sản xuất thực phẩm.
- Tự lập kế hoạch, tổ chức, giám sát chất lượng trong nhà máy bảo quản chế biến thực phẩm bằng các kiến thức bổ trợ về quản trị doanh nghiệp, marketing thực phẩm để có thể phát triển tốt sản phẩm của tổ chức, doanh nghiệp.
- Bằng các kiến thức đã học bạn hoàn toàn có thể học lên cao hơn sau khi tốt nghiệp
Về kĩ năng
- Các dụng cụ, thiết bị sinh viên cần biết cách và sử dụng thành thạo để áp dụng trong lĩnh vực kiểm nghiệm chất lượng nông sản, thực phẩm;
- Đánh giá và kiểm soát chất lượng các suất ăn công nghiệp, các bếp ăn tập thể hạn chế đến mức tối đa xảy ra sai sót.
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm tin học chuyên ngành;
- Kỹ năng giao tiếp tốt với đồng nghiệp hoặc khách hàng, tổ chức, làm việc độc lập, làm việc nhóm, viết báo cáo và thuyết trình.
Trên đây là thông tin Ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Dược TPHCM chia sẻ về chương trình học ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, hy vọng nó sẽ giúp ích được cho các bạn thí sinh đang muốn theo đuổi ngành này. Bên cạnh đó nhà trường sẽ thường xuyên cập nhật các tin tức hướng nghiệp khác, bạn đọc hãy ghé trang đón đọc nhé!