>>Nếu muốn làm thầy thuốc, chỉ cần đỗ Tốt nghiệp THPT các em hoàn toàn có thể đăng ký học Cao Đẳng dược tpHCM để chọn cho mình ngành phù hợp nhất.
Năm 2018, các thí sinh đạt điểm thi dưới mức 20 rất nhiều, sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm thi, Tiếng Anh bất ngờ có phổ điểm thấp kỷ lục, kéo theo môn Toán, Ngữ Văn cũng không vượt qua ngưỡng trung bình. Các em có thể tham khảo các ngành khối D tuyển sinh điểm thấp ít cạnh tranh hơn.
Thông tin dưới đây, ban tư vấn trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn sẽ tư vấn chọn các trường đại học khối D có điểm chuẩn thấp trong năm 2019 cho các thí sinh được hiểu rõ.
Nhiều trường Đại học đào tạo khối D
Khối D có khá nhiều ngành học dành cho sinh viên khá, giỏi đến lực học trung bình. Các thí sinh có thể tham khảo danh sách dưới đây để có thêm sự lựa chọn cho mình.
KHối D có rất nhiều ngành nghề để các em lựa chọn. Với mức điểm dưới 20, thí sinh vẫn có khả năng trúng tuyển vào nhiều trường đại học trên cả nước.
Sau đây là danh sách các trường đại học khối D có điểm chuẩn thấp:
Trường đại học Thương Mại Hà Nội
Trường đại học Thương mại tuyển sinh khối D với nhiều ngành có điểm chuẩn thấp
Ngôi trường được xếp vào top giữa các trường đại học chất lượng tại Hà Nội. Đại học Thương mại cũng có rất nhiều ngành, chuyên ngành tuyển sinh khối D với mức điểm dưới 20.
Theo thông tin mới nhất , đại học Thương mại công bố ngưỡng điểm sàn là 16 điểm. Đây là mức điểm tối thiểu mà thí sinh có thể đăng ký vào các ngành của trường.
Sau đây là các ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của trường.
Mã ngành | Tên Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
QLKT | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | D01 | 300 |
KTDN | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | D01 | 175 |
KTC | Kế toán (Kế toán công) | D01 | 100 |
QTNL | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | D01 | 250 |
TMDT | Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | D01 | 200 |
HTTT | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) | D01 | 150 |
QTKD | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | D01 | 400 |
TPTM | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | D03 | 75 |
TTTM | Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) | D04 | 100 |
QTKS | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | D01 | 250 |
DLLH | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | D01 | 200 |
MAR | Marketing (Marketing thương mại) | D01 | 250 |
QTTH | Marketing (Quản trị thương hiệu) | D01 | 200 |
LKT | Luật kinh tế (Luật kinh tế) | D01 | 200 |
TCNH | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | D01 | 100 |
TCC | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | D01 | 100 |
TMQT | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | D01 | 200 |
KTQT | Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | D01 | 100 |
NNA | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại) * Với điều kiện điểm tiếng Anh ≥ 6,5 |
D01 | 250 |
Đại học Đà Nẵng
Trường đại học Đà nẵng đào tạo nhiều ngành khối D, nhiều ngành có ngưỡng điểm xét tuyển là 16, 17 điểm.Trong đó, có một số các trường đại học khối D có điểm chuẩn thấp trực thuộc Đại học Đà Nẵng dưới đây:
STT | Tên trường | Điểm sàn xét tuyển |
1 | Trường Đại học Bách Khoa | 16 |
2 | Trường Đại học Kinh tế | 15 |
3 | Trường Đại học Sư Phạm | 15 |
4 | Trường Đại học Ngoại ngữ | 15 |
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Trường đại học Kinh tế TP.HCM có nhiều ngành tuyển sinh khối D rất đa dạng, điểm chuẩn thấp dưới 20 điểm, thí sinh có thêm nhiều cơ hội để đặt hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Mã ĐKXT | Ngành/Chuyên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
Mức điểm tối thiểu quy định |
7310101 | Ngành Kinh tế Gồm các chuyên ngành: Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản |
400 | D01, D07 | 18 |
7340101 | Ngành quản trị kinh doanh Gồm các chuyên ngành: Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp |
600 | D01, D07 | 18 |
7340120 | Ngành Kinh doanh quốc tế |
500 | D01, D07 | 18 |
7340121 | Ngành kinh doanh thương mại |
200 | D01, D07 | 18 |
7340115 | Ngành Marketing |
200 | D01, D07 | 18 |
7340201 | Ngành Tài chính - Ngân hàng gồm các chuyên ngành: Tài chính công, Thuế, Ngân hàng, Tài chính |
750 | D01, D07 | 18 |
7340301 | Ngành Kế toán Gồm các chuyên ngành: Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán |
800 | D01, D07 | 18 |
7310101_01 | Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng | 50 | D01, D96 | 16 |
7310101_02 | Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp | 50 | D01, D96 | 16 |
7310101_03 | Chuyên ngành Kinh tế chính trị | 50 | D01, D96 | 16 |
7340101_01 | Chuyên ngành Quản trị bệnh viện | 100 | D01, D07 | 18 |
7340120_01 | Chuyên ngành Ngoại thương | 100 | D01, D07 | 18 |
7810103_01 | Chuyên ngành Quản trị lữ hành | 50 | D01, D07 | 18 |
7810201_01 | Chuyên ngành Quản trị khách sạn | 50 | D01, D07 | 18 |
7810201_02 | Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 50 | D01, D07 | 18 |
7340201_01 | Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh | 50 | D01, D07 | 16 |
7340201_02 | Chuyên ngành Quản trị hải quan – ngoại thương | 50 | D01, D07 | 16 |
7340201_03 | Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư | 50 | D01, D07 | 16 |
7340201_04 | Chuyên ngành Thị trường chứng khoán | 50 | D01, D07 | 16 |
7340201_05 | Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm | 50 | D01, D07 | 16 |
7340201_06 | Chuyên ngành Đầu tư tài chính | 50 | D01, D07 | 16 |
7340201_07 | Chuyên ngành Tài chính quốc tế | 50 | D01, D07 | 16 |
7310108_01 | Chuyên ngành Toán tài chính | 50 | D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
16 |
7310107_01 | Chuyên ngành Thống kê kinh doanh | 50 | D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
16 |
7340405_01 | Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh | 50 | D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
16 |
7340405_02 | Chuyên ngành Thương mại điện tử | 100 | D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
16 |
7340405_03 | Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 50 | D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
16 |
7480103_01 | Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | 50 | D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
16 |
7220201_01 | Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | 150 | D01, D96 Điểm bài thi Tiếng Anh hệ số 2 |
18 |
7380101_01 | Chuyên ngành Luật kinh doanh | 100 | D01, D96 | 18 |
7380101_02 | Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế | 50 | D01, D96 | 16 |
7340403_01 | Chuyên ngành Quản lý công | 50 | D01, D07 | 16 |
>>Click xem ngay:Tổng hợp danh sách 27+ các trường đại học khối D ở TP.HCM để chọn được trường phù hợp nhất cho chính bạn với lực học và nguyện vọng.
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Tên ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Điểm kết quả thi THPT 2018 |
1 |
Sinh học |
D08 |
18.70 |
2 |
Công nghệ Sinh học |
D08 |
20.55 |
3 |
Hóa học |
D07 |
19.70 |
4 |
Địa lý tự nhiên |
D10 |
15.00 |
5 |
Khoa học thông tin địa không gian |
D10 |
15.20 |
6 |
Khoa học môi trường |
D07 |
16.00 |
7 |
Toán học |
D07, D08 |
18.10 |
8 |
Toán tin |
D07, D08 |
19.25 |
9 |
Máy tính và Khoa học thông tin |
D07, D08 |
20.15 |
10 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
D07 |
20.20 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D07 |
16.45 |
12 |
Quản lý đất đai |
D10 |
16.35 |
13 |
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu |
D07 |
15.05 |
14 |
Tài nguyên trái đất |
D07 |
15.20 |
Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Tên ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Điểm ngưỡng ĐKXT |
1 |
Báo chí |
D01-06; D78-83 |
22.60 |
2 |
Chính trị học |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
3 |
Công tác xã hội |
D01-06; D78-83 |
19.00 |
4 |
Đông Nam Á học |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
5 |
Đông phương học |
D01, D04, D14 |
21.60 |
6 |
Hán Nôm |
D01-06; D78-83 |
17-22.00 |
7 |
Khoa học quản lí |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
8 |
Lịch sử |
D01, D14 |
18.10 |
9 |
Lưu trữ học |
D01, D14 |
19.25 |
10 |
Ngôn ngữ học |
D01, D14 |
21.00 |
11 |
Nhân học |
D01, D14 |
18.75 |
12 |
Quan hệ công chúng |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
13 |
Quản lý thông tin |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
14 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
15 |
Quản trị khách sạn |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
16 |
Quản trị văn phòng |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
17 |
Quốc tế học |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
18 |
Tâm lí học |
B00, D01, D14 |
22.20 |
19 |
Thông tin-thư viện |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
20 |
Tôn giáo học |
D01-04-80-83 |
16.50-18.00 |
21 |
Triết học |
D01-06; D78-83 |
16.00-18.50 |
22 |
Văn học |
D01, D14 |
21.40 |
23 |
Việt Nam học |
D01-06; D78-83 |
16.00 |
24 |
Xã hội học |
D01, D14 |
19.50 |
Ngoài một số trường nêu trên, thí sinh có thể tham khảo một số lựa chọn cho trường top dưới có tuyển sinh khối D điểm chuẩn thấp dưới đây:
Trường ĐH Hàng Hải
- Kinh tế vận tải
- Ngôn ngữ Anh
- Luật & Bảo hiểm hàng hải
- Quản trị kinh doanh
- Tài chính kế toán
- Quản trị kinh doanh
Trường Học viện ngân hàng
Ngôn ngữ Anh D1
Trường Đại Học Hùng Vương
- Sư phạm Tiếng Anh
- Quản trị DV Du lịch & Lữ hành
- Tài chính - Ngân hàng
- Ngôn ngữ Trung Quốc
- Kinh tế
- Hướng dẫn viên du lịch
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế Nông nghiệp
- Ngôn ngữ Anh
- Kế toán
- Sư phạm Tiếng Anh
Trường ĐH Sư Phạm HN 2
- Sư phạm kỹ thuật Công nghiệp
- Công nghệ Thông tin
- Sư phạm Tin học
- Ngôn ngữ Anh
- Sư phạm Tiếng Anh
- Văn học
- Khoa học Thư viện
- Sư phạm Ngữ văn
- Việt Nam học
- Lịch Sử
- Sư phạm Lịch sử
- Giáo dục Quốc phòng - An Ninh
- Giáo dục công dân
Trường ĐH Tài Chính marketing
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Kinh doanh quốc tế
- Hệ thống thông tin quản lý
- Marketing
- Tài chính - ngân hàng
- Ngôn ngữ Anh
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Bất động sản
- Kế toán
Những điều cần biết khi chọn trường đại học khối D
Ngôn ngữ học, Du lịch, Marketing, Công nghệ thông tin,…là những ngành triển vọng phát triển trong tương lai mà các bạn học khối D có thể theo đuổi. Thí sinh nên chú ý chọn trường chất lượng uy tín để theo học, không nên vội vàng đăng ký nguyện vọng.
Nếu các em thích học kinh tế thì nên chọn các trường đào tạo lâu đời về kinh tế, không nên chọn khối kỹ thuật dù trường có đào tạo ngành kinh tế.
Thí sinh nên xem xét kỹ trước khi đăng ký nguyện vọng
Dựa vào điểm thi thực tế trong kỳ thi THPT quốc gia để tiên quyết khi chọn trường, điểm cao thì đừng ngần ngại đăng ký các trường top đầu, còn nếu điểm thấp hơn thì cũng đừng vội lo lắng vì còn rất nhiều lựa chọn khác để phát triển bản thân như trường ĐH Dân lập, Cao đẳng, các trường top giữa...
Có thể nói lựa chọn học tại trường đại học nào có uy tín nhưng điểm số vừa phải là một quyết định khó, các em đừng vội nôn nóng mà sau khi nhận được điểm thi nên tham khảo ý kiến của những người đi trước để có lựa chọn phù hợp nhất.
Bài viết trên đã mang đến cho các bạn thông tin cần biết về thông tin ngành nghề và điểm chuẩn năm 2018, hy vọng các em sẽ có được quyết định đúng đắn cho mình trong lỳ thi THPT quốc gia 2019.