Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Danh sách các trường đại học khối D có điểm chuẩn thấp cập nhật mới nhất

Cập nhật: 07/04/2020 18:38 | Nhâm PT

Khối D được biết đến là khối có khá nhiều ngành học, nếu thí sinh đạt mức điểm cao từ 26 - 27 điểm trở lên có thể tự tin đăng ký vào những trường TOP đầu. Còn ở mức thấp hơn, thì nên tìm hiểu các trường đại học khối D có điểm chuẩn thấp uy tín khác để lựa chọn.

Danh sách các trường đại học khối D có điểm chuẩn thấp cập nhật mới nhất

>>Nếu muốn làm thầy thuốc, chỉ cần đỗ Tốt nghiệp THPT các em hoàn toàn có thể đăng ký học Cao Đẳng dược tpHCM để chọn cho mình ngành phù hợp nhất.

Năm 2018, các thí sinh đạt điểm thi dưới mức 20 rất nhiều, sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm thi, Tiếng Anh bất ngờ có phổ điểm thấp kỷ lục, kéo theo môn Toán, Ngữ Văn cũng không vượt qua ngưỡng trung bình. Các em có thể tham khảo các ngành khối D tuyển sinh điểm thấp ít cạnh tranh hơn.

Thông tin dưới đây, ban tư vấn trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn sẽ tư vấn chọn các trường đại học khối D có điểm chuẩn thấp trong năm 2019 cho các thí sinh được hiểu rõ.

Nhiều trường Đại học đào tạo khối D

Nhiều trường Đại học đào tạo khối D

Khối D có khá nhiều ngành học dành cho sinh viên khá, giỏi đến lực học trung bình. Các thí sinh có thể tham khảo danh sách dưới đây để có thêm sự lựa chọn cho mình.

KHối D có rất nhiều ngành nghề để các em lựa chọn. Với mức điểm dưới 20, thí sinh vẫn có khả năng trúng tuyển vào nhiều trường đại học trên cả nước.

Sau đây là danh sách các trường đại học khối D có điểm chuẩn thấp:

Trường đại học Thương Mại Hà Nội

Trường đại học Thương mại tuyển sinh khối D với nhiều ngành có điểm chuẩn thấp

Ngôi trường được xếp vào top giữa các trường đại học chất lượng tại Hà Nội. Đại học Thương mại cũng có rất nhiều ngành, chuyên ngành tuyển sinh khối D với mức điểm dưới 20.

Theo thông tin mới nhất , đại học Thương mại công bố ngưỡng điểm sàn là 16 điểm. Đây là mức điểm tối thiểu mà thí sinh có thể đăng ký vào các ngành của trường.

Sau đây là các ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của trường.

Mã ngành Tên Ngành Khối thi Chỉ tiêu
QLKT Kinh tế (Quản lý kinh tế) D01 300
KTDN Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) D01 175
KTC Kế toán (Kế toán công) D01 100
QTNL Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) D01 250
TMDT Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) D01 200
HTTT Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) D01 150
QTKD Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) D01 400
TPTM Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) D03 75
TTTM Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) D04 100
QTKS Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) D01 250
DLLH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) D01 200
MAR Marketing (Marketing thương mại) D01 250
QTTH Marketing (Quản trị thương hiệu) D01 200
LKT Luật kinh tế (Luật kinh tế) D01 200
TCNH Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) D01 100
TCC Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) D01 100
TMQT Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) D01 200
KTQT Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) D01 100
NNA Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại)
* Với điều kiện điểm tiếng Anh ≥ 6,5
D01 250

Đại học Đà Nẵng

Trường đại học Đà nẵng đào tạo nhiều ngành khối D, nhiều ngành có ngưỡng điểm xét tuyển là 16, 17 điểm.Trong đó, có một số các trường đại học khối D có điểm chuẩn thấp trực thuộc Đại học Đà Nẵng dưới đây:

STT Tên trường Điểm sàn xét tuyển
1 Trường Đại học Bách Khoa 16
2 Trường Đại học Kinh tế 15
3 Trường Đại học Sư Phạm 15
4 Trường Đại học Ngoại ngữ 15

Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

Trường đại học Kinh tế TP.HCM có nhiều ngành tuyển sinh khối D rất đa dạng, điểm chuẩn thấp dưới 20 điểm, thí sinh có thêm nhiều cơ hội để đặt hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Mã ĐKXT Ngành/Chuyên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp bài thi/môn thi
xét tuyển
Mức điểm tối thiểu quy định
7310101 Ngành Kinh tế
Gồm các chuyên ngành: Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản
400 D01, D07 18
7340101 Ngành quản trị kinh doanh
Gồm các chuyên ngành: Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp
600 D01, D07 18
7340120 Ngành Kinh doanh quốc tế
500 D01, D07 18
7340121 Ngành kinh doanh thương mại
200 D01, D07 18
7340115 Ngành Marketing
200 D01, D07 18
7340201 Ngành Tài chính - Ngân hàng
gồm các chuyên ngành: Tài chính công, Thuế, Ngân hàng, Tài chính
750 D01, D07 18
7340301 Ngành Kế toán
Gồm các chuyên ngành: Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán
800 D01, D07 18
7310101_01 Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng 50 D01, D96 16
7310101_02 Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp 50 D01, D96 16
7310101_03 Chuyên ngành Kinh tế chính trị 50 D01, D96 16
7340101_01 Chuyên ngành Quản trị bệnh viện 100 D01, D07 18
7340120_01 Chuyên ngành Ngoại thương 100 D01, D07 18
7810103_01 Chuyên ngành Quản trị lữ hành 50 D01, D07 18
7810201_01 Chuyên ngành Quản trị khách sạn 50 D01, D07 18
7810201_02 Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 50 D01, D07 18
7340201_01 Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh 50 D01, D07 16
7340201_02 Chuyên ngành Quản trị hải quan – ngoại thương 50 D01, D07 16
7340201_03 Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư 50 D01, D07 16
7340201_04 Chuyên ngành Thị trường chứng khoán 50 D01, D07 16
7340201_05 Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm 50 D01, D07 16
7340201_06 Chuyên ngành Đầu tư tài chính 50 D01, D07 16
7340201_07 Chuyên ngành Tài chính quốc tế 50 D01, D07 16
7310108_01 Chuyên ngành Toán tài chính 50 D01, D07
Điểm bài thi Toán hệ số 2
16
7310107_01 Chuyên ngành Thống kê kinh doanh 50 D01, D07
Điểm bài thi Toán hệ số 2
16
7340405_01 Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh 50 D01, D07
Điểm bài thi Toán hệ số 2
16
7340405_02 Chuyên ngành Thương mại điện tử 100 D01, D07
Điểm bài thi Toán hệ số 2
16
7340405_03 Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 50 D01, D07
Điểm bài thi Toán hệ số 2
16
7480103_01 Chuyên ngành Công nghệ phần mềm 50 D01, D07
Điểm bài thi Toán hệ số 2
16
7220201_01 Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại 150 D01, D96
Điểm bài thi Tiếng Anh hệ số 2
18
7380101_01 Chuyên ngành Luật kinh doanh 100 D01, D96 18
7380101_02 Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế 50 D01, D96 16
7340403_01 Chuyên ngành Quản lý công 50 D01, D07 16

>>Click xem ngay:Tổng hợp danh sách 27+ các trường đại học khối D ở TP.HCM để chọn được trường phù hợp nhất cho chính bạn với lực học và nguyện vọng.

Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội

STT

Tên ngành

Mã tổ hợp xét tuyển

Điểm kết quả thi THPT 2018

1

Sinh học

D08

18.70

2

Công nghệ Sinh học

D08

20.55

3

Hóa học

D07

19.70

4

Địa lý tự nhiên

D10

15.00

5

Khoa học thông tin địa không gian

D10

15.20

6

Khoa học môi trường

D07

16.00

7

Toán học

D07, D08

18.10

8

Toán tin

D07, D08

19.25

9

Máy tính và Khoa học thông tin

D07, D08

20.15

10

Công nghệ kỹ thuật hóa học

D07

20.20

11

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D07

16.45

12

Quản lý đất đai

D10

16.35

13

Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu

D07

15.05

14

Tài nguyên trái đất

D07

15.20

Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

STT

Tên ngành

Mã tổ hợp xét tuyển

Điểm ngưỡng ĐKXT

1

Báo chí

D01-06; D78-83

22.60

2

Chính trị học

D01-06; D78-83

16.00

3

Công tác xã hội

D01-06; D78-83

19.00

4

Đông Nam Á học

D01-06; D78-83

16.00

5

Đông phương học

D01, D04, D14

21.60

6

Hán Nôm

D01-06; D78-83

17-22.00

7

Khoa học quản lí

D01-06; D78-83

16.00

8

Lịch sử

D01, D14

18.10

9

Lưu trữ học

D01, D14

19.25

10

Ngôn ngữ học

D01, D14

21.00

11

Nhân học

D01, D14

18.75

12

Quan hệ công chúng

D01-06; D78-83

16.00

13

Quản lý thông tin

D01-06; D78-83

16.00

14

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D01-06; D78-83

16.00

15

Quản trị khách sạn

D01-06; D78-83

16.00

16

Quản trị văn phòng

D01-06; D78-83

16.00

17

Quốc tế học

D01-06; D78-83

16.00

18

Tâm lí học

B00, D01, D14

22.20

19

Thông tin-thư viện

D01-06; D78-83

16.00

20

Tôn giáo học

D01-04-80-83

16.50-18.00

21

Triết học

D01-06; D78-83

16.00-18.50

22

Văn học

D01, D14

21.40

23

Việt Nam học

D01-06; D78-83

16.00

24

Xã hội học

D01, D14

19.50

Ngoài một số trường nêu trên, thí sinh có thể tham khảo một số lựa chọn cho trường top dưới có tuyển sinh khối D điểm chuẩn thấp dưới đây:

Trường ĐH Hàng Hải

  • Kinh tế vận tải
  • Ngôn ngữ Anh
  • Luật & Bảo hiểm hàng hải
  • Quản trị kinh doanh
  • Tài chính kế toán
  • Quản trị kinh doanh

Trường Học viện ngân hàng

Ngôn ngữ Anh D1

Trường Đại Học Hùng Vương

  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Quản trị DV Du lịch & Lữ hành
  • Tài chính - Ngân hàng
  •  Ngôn ngữ Trung Quốc
  • Kinh tế
  • Hướng dẫn viên du lịch
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế Nông nghiệp
  • Ngôn ngữ Anh
  • Kế toán
  • Sư phạm Tiếng Anh

Trường ĐH Sư Phạm HN 2

  • Sư phạm kỹ thuật Công nghiệp
  • Công nghệ Thông tin
  • Sư phạm Tin học
  • Ngôn ngữ Anh
  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Văn học
  • Khoa học Thư viện
  • Sư phạm Ngữ văn
  • Việt Nam học
  • Lịch Sử
  • Sư phạm Lịch sử
  • Giáo dục Quốc phòng - An Ninh
  • Giáo dục công dân

Trường ĐH Tài Chính marketing

  • Quản trị kinh doanh
  • Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
  • Kinh doanh quốc tế
  • Hệ thống thông tin quản lý
  • Marketing
  • Tài chính - ngân hàng
  • Ngôn ngữ Anh
  • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
  • Bất động sản
  • Kế toán

Những điều cần biết khi chọn trường đại học khối D

Ngôn ngữ học, Du lịch, Marketing, Công nghệ thông tin,…là những ngành triển vọng phát triển trong tương lai mà các bạn học khối D có thể theo đuổi. Thí sinh nên chú ý chọn trường chất lượng uy tín để theo học, không nên vội vàng đăng ký nguyện vọng.

Nếu các em thích học kinh tế thì nên chọn các trường đào tạo lâu đời về kinh tế, không nên chọn khối kỹ thuật dù trường có đào tạo ngành kinh tế.

Thí sinh nên xem xét kỹ trước khi đăng ký nguyện vọng

Thí sinh nên xem xét kỹ trước khi đăng ký nguyện vọng

Dựa vào điểm thi thực tế trong kỳ thi THPT quốc gia để tiên quyết khi chọn trường, điểm cao thì đừng ngần ngại đăng ký các trường top đầu, còn nếu điểm thấp hơn thì cũng đừng vội lo lắng vì còn rất nhiều lựa chọn khác để phát triển bản thân như trường ĐH Dân lập, Cao đẳng, các trường top giữa...

Có thể nói lựa chọn học tại trường đại học nào có uy tín nhưng điểm số vừa phải là một quyết định khó, các em đừng vội nôn nóng mà sau khi nhận được điểm thi nên tham khảo ý kiến của những người đi trước để có lựa chọn phù hợp nhất.

Bài viết trên đã mang đến cho các bạn thông tin cần biết về thông tin ngành nghề và điểm chuẩn năm 2018, hy vọng các em sẽ có được quyết định đúng đắn cho mình trong lỳ thi THPT quốc gia 2019.