Khối D là khối được nhận định rất thu hút thí sinh theo đuổi trong những năm gần đây vì ngày càng có nhiều bạn yêu thích các môn ngoại ngữ. Ngoài ra, khối D cũng là khối có rất nhiều khối ngành nghề được nhiều trường đào tạo thuận lợi cho sinh viên lựa chọn.
Nhiều sinh viên lựa chọn thi đại học khối D vì có ngành học đa dạng
>>Chỉ cần bạn đố Tốt nghiệp THPT bạn hoàn toàn có thể đăng ký vào Cao Đẳng Dược của trường Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn để chắc chắn trong tay mình có một ngành học không bao giờ hết HOT.
Khối D gồm những tổ hợp môn xét tuyển nào?
Khối D truyền thống gồm 3 môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, sau khi có sự điều chỉnh về tổ hợp môn thì đến nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chia thành 99 tổ hợp môn xét tuyển khối D khác nhau. Trong đó có 6 tổ hợp khối D có hai môn chính là Ngữ văn, Toán và môn thứ 3 là một môn ngoại ngữ).
Các khối D01, D02, D03, D04, D05, D06 sẽ gồm 2 môn chính là Ngữ văn, Toán và một môn ngoại ngữ:
Khối D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
Khối D02 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga)
Khối D03 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Pháp)
Khối D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)
Khối D05 (Ngữ văn, Toán. Tiếng Đức)
Khối D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật)
Ngoài ra còn rất nhiều tổ hợp xét tuyển khối D khác:
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D55 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D61 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D09 |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D62 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D10 |
Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
D63 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D11 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
D64 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D12 |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D65 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
D13 |
Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D66 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D68 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D15 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D69 |
Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D16 |
Toán, Địa lý, Tiếng Đức |
D70 |
Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D17 |
Toán, Địa lý, Tiếng Nga |
D72 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D18 |
Toán, Địa lý, Tiếng Nhật |
D73 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D19 |
Toán, Địa lý, Tiếng Pháp |
D74 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D20 |
Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
D75 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D21 |
Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D76 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D22 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D77 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D23 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D24 |
Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D79 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D25 |
Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D80 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
D26 |
Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D81 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D27 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nga |
D82 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D28 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D83 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
D29 |
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
D84 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D30 |
Toán, Vật lý, Tiếng Trung |
D85 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
D31 |
Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D86 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D32 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D87 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D33 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D88 |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D34 |
Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D90 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D35 |
Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
D91 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D41 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức |
D92 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D42 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga |
D93 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D43 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật |
D94 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D44 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp |
D95 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D45 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung |
D96 |
Toán, Khoa học xã hội, Anh |
D52 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga |
D97 |
Toán, Khoa học xã hội, Anh |
D54 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp |
D98 |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
|
D99 |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
Nhằm giúp các thí sinh khối D lựa chọn nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh nhanh nhất, trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn sẽ giới thiệu danh sách các trường đại học khối D ở TP.HCM.
Khối D gồm những ngành nào và các trường đại học khối D năm 2019
TP.HCM là nơi tập trung rất nhiều trường đại học lớn có uy tín. Các thí sinh tùy vào năng lực của bản thân để lựa chọn được trường đào tạo phù hợp với năng lực của mình.
Khối D bao gồm các ngành nghề rất đa dạng, các thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các nhóm ngành rất có triển vọng trong tương lai như Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin, Kinh tế tài chính…
Chọn trường đại học nào là việc rất quan trọng với thí sinh
>>Đừng quên tham khảo: Nguyện vọng 1 là gì? Những lưu ý khi đăng ký xét tuyển nguyện vọng để nộp đơn đúng chuẩn nhất vào trường và ngành mà bạn mong muốn.
Do nhu cầu tuyển sinh nhiều từ phía các trường Đại học Khối D tăng lên và số lượng thí sinh đăng ký vào các ngành khối D cũng tăng theo nên điểm sàn, điểm chuẩn xét tuyển của các trường ít nhiều có sự biến động.
Sau đây là những cập nhật các ngành khối D mới nhất năm 2019 thí sinh phải thật sự chú ý.
STT |
Mã trường |
Tên trường |
Mã ngành |
Khối |
Điểm chuẩn |
1 |
SPS |
Đại Học Sư Phạm TPHCM |
D140231 |
D1 |
28.5 |
2 |
SPK |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
D140231 |
D1 |
26.5 |
3 |
NQS |
Học Viện Khoa Học Quân Sự - Hệ quân sự KV miền Nam |
D310206 |
D1 |
25.5 |
4 |
CSS |
Đại Học Cảnh Sát Nhân Dân |
D860102 |
A1, C, D1 (Nữ) |
24 |
5 |
QSK |
Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
D310101 |
A, A1, D1 |
24 |
6 |
NTS |
Đại Học Ngoại Thương (phía Nam) |
D310101 |
D1, D6 |
23 |
7 |
BVS |
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (phía Nam) |
D520207 |
A, A1, D1 |
23 |
8 |
VGU |
Đại Học Việt Đức |
D340201 |
A, A1, D1 |
21 |
9 |
LPS |
Đại Học Luật TPHCM |
D380101 |
D1 |
21 |
10 |
QSX |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại Học Quốc Gia TPHCM |
D310401 |
C, D1 |
21 |
11 |
ANS |
Đại Học An Ninh Nhân Dân |
D860102 |
C, D1 (Nam) |
19.5 |
12 |
QSQ |
Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
D420201 |
D1 |
19.5 |
13 |
HCS |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Nam) |
D310205 |
A, D1 |
18.5 |
14 |
HHK |
Học Viện Hàng Không Việt Nam |
D340101 |
A, A1, D1 |
18.5 |
15 |
DTM |
ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
D850103 |
A, A1, D1 |
17 |
16 |
SGD |
Đại Học Sài Gòn |
D220113 |
A1, D1 |
17 |
17 |
NLS |
Đại Học Nông Lâm TPHCM |
D480201 |
D1 |
17 |
18 |
DMS |
Đại Học Tài Chính Marketing |
D340405 |
A, A1, D1 |
16.5 |
19 |
NHS |
Đại Học Ngân Hàng TPHCM |
D220201 |
D1 |
16 |
20 |
DTT |
Đại Học Tôn Đức Thắng |
D480101 |
D1 |
16 |
21 |
DCT |
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
D340101 |
A, A1, D1 |
16 |
22 |
PCS |
Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (phía Nam) |
D860113 |
A (Dân sự) |
15 |
23 |
MBS |
Đại Học Mở TPHCM |
D480101 |
A,A1,D1 |
14.5 |
24 |
DSG |
Đại Học Công Nghệ Sài Gòn |
D480201 |
D1 |
13.5 |
25 |
DLS |
Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở phía Nam) |
D480201 |
D1,2,3,4,5,6 |
13.5 |
26 |
VHS |
Đại Học Văn Hóa TPHCM |
D320202 |
D1 |
13.5 |
27 |
KTS |
Đại Học Kiến Trúc TPHCM |
D580208 |
A (Da lat) |
13 |
28 |
HUI |
Đại Học Công Nghiệp TPHCM |
C220201 |
D |
1 |
Qua bài viết này có thể thấy được rằng khối D cũng có những ngành có mức điểm và tỉ lệ chọi khá cao, cơ hội việc làm rộng mở.
Hy vọng thí sinh sẽ hiểu tổng quan về các trường đại học khối D tại TP.HCM, khối D gồm những ngành nào và khối D gồm những môn nào, các ngành khối D triển vọng bạn có thể lựa chọn được trường đại học khối D mà bạn yêu thích trong quá trình đăng ký dự thi. Nếu có bất kỳ câu hỏi gì liên quan đến khối D, bạn có thể bình luận ngay dưới bài viết này để được ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng y dược TPHCM trực tiếp trả lời bạn.
Chúc các bạn luôn thành công trên con đường đã chọn.