Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Thuốc Alavert có tác dụng trong điều trị bệnh gì?

Cập nhật: 02/07/2021 16:36 | Trần Thị Mai

Bạn đọc hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn các thông tin về Thuốc Alavert dưới bài viết để hiểu rõ hơn tác dụng, cách dùng, liều lượng sử dụng, tác dụng phụ xảy ra, những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc... Theo dõi bài viết chi tiết để có thêm nhiều kiến thức y khoa hữu ích.                  

Thuốc Alavert có tác dụng trong điều trị bệnh gì?

Tác dụng của thuốc Alavert

Alavert thường được dùng trong việc điều trị các triệu chứng sốt do dị ứng với phấn, bụi hoặc những chất khác trong không khí và các chứng dị ứng khác.

Đồng thời thuốc Alavert cũng có thể được dùng trong việc điều trị ngứa, đỏ do nám nhưng không được sử dụng trong ngăn ngừa các phản ứng dị ứng da hoặc phát ban.

Ngoài ra thuốc Alavert còn được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh lý khác mà chưa liệt kê ở trên. Bạn đọc nếu có thắc mắc hãy tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa, dược sĩ để có thêm nhiều kiến thức y khoa hữu ích.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc Alavert có dạng siro nên cần dùng dụng cụ đo liều lượng dùng phù hợp với thể trạng sức khỏe.

Trước khi sử dụng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc in trên nhãn dán của sản phẩm để tìm hiểu, kiểm tra hạn sử dụng, thông tin của thuốc.

Không nên dùng thuốc với liều lượng thấp, cao hơn hoặc kéo dài so với thời gian được chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, dược sĩ. Vì như vậy sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc và giảm đi hiệu quả điều trị.

Chú ý không nên dùng thuốc Alavert trong vài ngày trước khi phải tiến hành xét nghiệm vì có thể gây ảnh hưởng đến kết quả. Người bệnh cũng có thể tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Trong quá trình sử dụng thuốc Alavert người bệnh nếu nhận thấy diễn biến bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm thì cần chú ý cho người có năng lực chuyên môn biết để thay đổi liều dùng phù hợp hơn.

Liều dùng dành cho người lớn

Sử dụng 2 muỗng cà phê/ ngày. Tuyệt đối chú ý không nên dùng quá  2 muỗng/ ngày.

Liều dùng dành cho trẻ em

Đối với trẻ em trên 6 tuổi: Nên sử dụng liều lượng giống với của người lớn. Tuy nhiên cần chú ý theo dõi trong suốt quá trình trẻ sử dụng để can thiệp kịp thời nếu có tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe.

Đối với trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Nên sử dụng 1 muỗng/ ngày. Không nên dùng quá 1 muỗng/ ngày.

Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: Nên sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Chú ý không được tự ý dùng thuốc khi chưa tham khảo ý kiến bác sĩ.

thuoc-alvert
Nên dùng dụng cụ đo thuốc để dùng đúng liều lượng

Tác dụng phụ

Nếu dùng thuốc Alavert không đúng cách người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ thường gặp như:

  • Đầu đau dữ dội.
  • Miệng khô.
  • Chảy máu cam bất thường mà không rõ nguyên nhân.
  • Viêm họng.
  • Loét miệng.
  • Thường xuyên buồn ngủ.
  • Tâm trạng hay bồn chồn, lo lắng.
  • Đau bụng, tiêu chảy.
  • Bị mắt đỏ kèm theo ngứa.

Ngoài ra thì người bệnh cũng có thể gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như:

  • Bề mặt da bị nổi ngứa kèm theo mề đay.
  • Mặt, mắt, môi, lưỡi sưng. Cánh tay hoặc bàn chân, mắt cá chân cũng có các triệu chứng nghiêm trọng.
  • Tiếng bị khàn mà không rõ nguyên nhân.
  • Khó thở hoặc khó nuốt.
  • Thở khò khè.

Tùy thuộc vào cơ địa của từng người mà sẽ có dấu hiệu nhận biết bệnh khác nhau. Do đó người dùng cần chú ý theo dõi sức khỏe cơ thể trong suốt quá trình dùng thuốc.

Danh mục về tác dụng phụ ở trên chưa được liệt kê đầy đủ. Bạn đọc thắc mắc hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa, dược sĩ để được tham khảo thêm.

Tương tác thuốc

Việc dùng thuốc có thể xảy ra tương tác nếu sử dụng cùng lúc nhiều các loại thuốc trong cùng một thời điểm. Để hạn chế tình trạng tương tác thuốc có thể xảy ra người bệnh câng chú ú thông báo cho bác sĩ biết nhưng loại thuốc đang sử dụng trong điều trị bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn và cả các thực phẩm chức năng.

Một số loại thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Alavert như:

  • Advair Disku
  • Lyrica
  • Singulair®
  • Aspirin Low Strength
  • Benadryl
  • Synthroid
  • Nexium
  • Crestor®
  • Dầu cá (axit béo không bão hòa omega-3)
  • ProAir® HFA
  • Cymbalta®
  • Norco®
  • Flonase® (fluticasone mũi)
  • Vitamin D3
  • Symbicort®
  • Vitamin C (axit ascorbic)
  • Lipitor®
  • Tylenol® (acetaminophen)
  • Vitamin B12

Bên cạnh đó thì tình trạng sức khỏe của người dùng cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của Alavert trong quá trình điều trị.  Hãy thông báo cho bác sĩ biết các vấn đề sức khỏe bạn đang gặp phải để từ đó điều chỉnh liều dùng phù hợp hơn, đặc biệt là:

  • Người mắc các vấn đề về bệnh gan, thận.
  • Huyết áp luôn ở mức cao.
  • Gặp phải các vấn đề tim hoặc về tuyến giáp.
  • Mắc bệnh tăng nhãn áp.
  • Vấn đề về tiểu tiện như phì đại tuyến tiền liệt.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Thuốc Alavert trong quá trình sử dụng có thể gây ra các tác dụng phụ cho người bệnh như chóng mặt và đặc biệt sẽ nghiêm trọng hơn nếu uống thêm rượu. Do đó những người thường xuyên lái xe hoặc vận hành máy móc cần chú ý thời gian sử dụng để đảm bảo an toàn.

Trong trường hợp cần sử dụng thuốc Alavert cho người lớn tuổi thì cần theo dõi thường xuyên và hết sức thận trọng.

Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ cần cân nhắc kỹ lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng. Để hạn chế những tác hại có thể xảy ra với trẻ nhỏ hoặc thai nhi.

Thuốc Alavert chống chỉ định dùng cho các trường hợp mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.

Nên bảo quản Alavert ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau do đó hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Chú ý giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Mọi thông tin về Thuốc Alavert được các giảng viên Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo nên nếu người bệnh có bất cứ thắc mắc nào hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ để có được những thông tin giải đáp đầy đủ và chi tiết.