Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Alteplase là thuốc gì? Alteplase có thể tương tác với thuốc nào?

Cập nhật: 19/11/2022 08:29 | Trần Thị Mai

Alteplase là thuốc gì và được chỉ định dùng trong các trường hợp nào? Cách dùng thuốc như thể nào để mang lại hiệu quả cao? Alteplase có tác dụng phụ trong quá trình sử dụng không? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về Alteplase.    

Alteplase là thuốc gì? Alteplase có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc Alteplase hoạt động bằng cách làm phân hủy khối màu đông nên thường có tác dụng trong điều trị chứng huyết khối ở phổi đồng thời có thể cải thiện sự phục hồi và giảm nguy cơ tàn tật ở các bệnh nhân bị đột quỵ.

Ngoài ra thì thuốc có thể được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp khác và chưa được liệt kê ở trên. Nếu bạn thắc mắc có thể tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để biết các thông tin chi tiết hơn.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc được sử dụng tiêm nên người bệnh hãy đọc thông tin ghi trên nhãn dán của nhà sản xuất in trên bao bì thuốc.

Để sử dụng đúng cách thì người bệnh nên đến các cơ sở y tế, phòng khám để các nhân viên y tế tiêm cho người bệnh. Đối với các trường hợp đang dùng tự điều trị tại nhà thì hãy tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Trước khi sử dụng thuốc tiêm thì người bệnh nên quan sát lọ thuốc tiêm xem có bị đổi màu hay hư hỏng gì không.

Khi hòa trộn thuốc thì nên khuấy nhẹ và không lắc mạnh vì có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc.

Không dùng chung ống tiêm với người bệnh khác hoặc tái sử dụng ống tiêm cho lần kế tiếp.

Chú ý sau khi tiêm xong thì hãy vứt rác đúng cách theo quy trình.

Liều dùng dành cho người lớn

  • Dùng trong trường hợp điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính

Ngay khi xuất hiện các triệu chứng thì nên dùng liều 100mg. Liều lượng tối đa không vượt quá 1.5mg/ kg trong trường hợp dưới 65kg.

Khi người bệnh có tiền sử nhồi máu cơ tim, sử dụng thuốc trong vòng 6 giờ: sử dụng 15mg đối với dạng viên nén và sau đó tiến hành tiêm truyền 0,75mg/ kg. Liều dùng tối đa không vượt quá 50mg, tiếp tục truyền liều còn lại trong 60 phút tiếp đến.

  • Dùng trong điều trị cho người mắc chứng nghẽn động mạch lớn cấp tính

Ngay khi xuất hiện các triệu chứng thì nên dùng liều 100mg. Liều lượng tối đa không vượt quá 1.5mg/ kg trong trường hợp dưới 65kg.

Dùng trong điều trị cho người bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính

Ngay khi xuất hiện các triệu chứng trong vòng 3 giờ đầu thì dùng tiêm truyền 0,9mg/kg. Liều lượng tối đa không vượt quá 90mg/ kg trong khoảng 1 tiếng đồng hồ. Đồng thời kèm theo 10% dạng thuốc viên nén trong một phút đầu tiên.

  • Dùng trong điều trị cho người phục hồi chức năng của tĩnh mạch chủ

Sử dụng dung dịch cô đặc 1mg/ ML. Liều dùng thông thường khoảng 2mg và có thể lặp đi lặp lạu trong khoảng 2 giờ tiếp theo nếu cần thiết. Liều lượng tối đa không vượt quá 4mg.

Đối với các bệnh nhân cân nặng dưới 30kg liều lượng là 110% dung tích bên trong ống tiêm và có thể lặp lại sau 2 giờ nếu cần thiết.

  • Dùng trong điều trị cho người phục hồi chức năng của tĩnh mạch chủ

Sử dụng dung dịch cô đặc 1mg/ ML. Liều dùng thông thường khoảng 2mg và có thể lặp đi lặp lại trong khoảng 2 giờ tiếp theo nếu cần thiết. Liều lượng tối đa không vượt quá 4mg.

Đối với các bệnh nhân cân nặng dưới 30kg liều lượng là 110% dung tích bên trong ống tiêm và có thể lặp lại sau 2 giờ nếu cần thiết.

Liều dùng dành cho trẻ em

Hiện nay vẫn chưa có liều dùng an toàn dành cho trẻ nhỏ do đó các bậc phụ huynh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tự ý dùng để tránh nguy cơ gây hạn đến sức khỏe của trẻ nhỏ.

thuoc-Alteplase
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ

Tác dụng phụ của thuốc

Các tác dụng phụ của thuốc mà người dùng có thể gặp phải như:

  • Choáng váng, ngất xỉu, đau đầu.
  • Vị trí tiêm bị sưng phù.
  • Bề mặt da có màu tím hoặc bị chảy máu trực tràng.
  • Cánh tay và chân có các cơn đau bất thường.
  • Nôn mửa hoặc buồn nôn.
  • Lượng nước tiểu giảm.
  • Ho ra máu.
  • Phân có màu đen.
  • Ngón tay hoặc chân có thay đổi màu sắc.
  • Khó thở hoặc bị khó nuốt trong khi ăn uống.

Hãy đến các cơ sở y tế chuyên khoa gần nhất nếu người bệnh nhận thấy có các phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng phù ở miệng, mặt, môi, lưỡi… để được xử lý kịp thời.

Tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải các biểu hiện ở trên nên người bệnh không cần quá lo lắng mà hãy chú ý theo dõi cơ thể trong quá trình dùng thuốc.

Tương tác thuốc

- Quá trình tương tác thuốc xảy ra có thể làm mất đi tác dụng của thuốc Alteplase hoặc xảy ra các tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Cụ thể một số thuốc có thể xảy ra tương tác với Alteplase như:

  • Abciximab, thuốc chống đông máu (eg, warfarin, heparin), aspirin, hay dipyridamole bởi vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, như xuất huyết, có thể tăng lên.
  • Chất ức chế men chuyển (như lisinopril) bởi vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, như sưng phù hoặc khó thở nghiêm trọng, có thể tăng lên.

- Tình trạng sức khỏe cũng làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động và phát huy tác dụng của thuốc. Do đó hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang gặp phải tình trạng sức khỏe như:

  • Mắc các vấn đề về xuất huyết hay đã từng xuất huyết ở bất cứ bộ phận nào ở trên cơ thể.
  • Gặp các vấn đề về mạch máu như dị dạng ở động  tĩnh mạch, phình mạch…
  • Người bệnh có các khối u ở não hoặc tình trạng cao huyết áp và không thể kiểm soát.
  • Trải qua ca phẫu thuật hoặc chấn thương não trong vòng khoảng 3 tháng trở lại đây.
  • Có các biến chứng về mắt do tiểu đường.
  • Bị các nhiễm khuẩn ở tim.
  • Đã từng tiêm chích ở mạch máu.
  • Người bệnh bị nhiễm trùng đường tiểu.
  • Có tiền sử cholesterol cao.
  • Vấn đề về nhịp tim.

- Ngoài ra, chế độ dinh dưỡng của người bệnh cũng có thể làm suy giảm tác dụng của thuốc, do đó nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi ăn, uống trong quá trình điều trị bệnh.  

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ nên tham khảo ý kiến các bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng để hạn chế nguy cơ gây hại cho sức khỏe của thai nhi và trẻ nhỏ.

Người bệnh cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của các bác sĩ chuyên khoa để đạt hiệu quả cao sau khi điều trị.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Mỗi loại thuốc sẽ có phương pháp bảo quản khác nhau nên hãy đọc kỹ  hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ để có cách bảo quản đúng không làm giảm tác dụng của thuốc.

Hy vọng những thông tin giảng viên trường Cao đẳng Dược TP HCM chia sẻ về thuốc Alteplase ở trên đã đã giúp bạn có được các kiến thức hữu ích về thuốc điều trị giun sán. Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.