Tác dụng của thuốc
Azathioprine có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén, thuốc uống: 50mg, 75 mg, 100mg.
- Bột pha tiêm, thuốc tiêm: 100mg.
Azathioprine chính là một dẫn xuất purin tổng hợp với cơ chế tác dụng dựa vào sự phá vỡ chức năng của purin nội sinh gây gián đoạn quá trình tổng hợp AND. Thuốc kết hợp với các loại thuốc khác để ngăn chặn sự đào thải của cơ thể khi bạn được cấy ghép thận.
Nhờ đó mà thuốc thường được sử dụng trong chống thải ghép thận, viêm khớp dạng thấp mức độ nặng, dai dẳng và không đáp ứng điều trị với các loại thuốc khác như thuốc kháng viêm không steroid… Nếu dùng Azathioprine điều trị các trường hợp bị thấp khớp sớm thì sẽ giúp bạn giảm bớt các tổn thương khớp và duy trì tốt chức năng khớp.
Bên cạnh đó còn có tác dụng trong điều trị các bệnh lý như đa xơ cứng, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, nhược cơ, bệnh lý tự miễn, ác tính… khi mà không đáp ứng với các điều trị thông thường khác.
Ngoài ra thuốc sẽ được sử dụng điều trị trong các trường hợp khác mà chưa được liệt kê ở trên, tuy nhiên nếu người bệnh thắc mắc hãy hỏi trực tiếp các bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa để có lời giải đáp chính xác, chi tiết.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Azathioprine
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc Azathioprine được sử dụng bằng đường uống từ 1 – 2 lần/ ngày theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Người dùng có thể sử dụng thuốc kèm với thức ăn để hạn chế tới mức tối đa kích ứng dạ dày.
Bác sĩ sẽ căn cứ vào tình trạng sức khỏe, mức độ bệnh của bạn để đưa ra liều dùng phù hợp. Do đó bạn cần tuân thủ theo đúng chỉ định đó để đạt hiệu quả cao sau quá trình điều trị.
Nên sử dụng thuốc trong cùng một thời điểm để tránh tình trạng quên liều và thuốc có thể phát huy tác dụng tốt nhất.
Trong tình trạng điều trị bệnh viêm khớp thì kiên trì ít nhất khoảng 2 tháng điều trị thì các triệu chứng khó chịu cho người bệnh mới được giảm bớt.
Thuốc Azathioprine hấp thụ qua da nên tuyệt đối phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ không nên cầm nắm hoặc bẻ viên thuốc này.
Hãy thông báo cho bác sĩ biết tình trạng của bạn nếu có chuyển hướng xấu hoặc không có tiến triển tốt trong thời gian điều trị.
Liều dùng dành cho người lớn
- Dùng trong trường hợp điều trị ghép thận
- Liều dùng ban đầu: Dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch sử dụng 3 – 5mg/ kg/ lần/ ngày. Điều trị ngay thời điểm cấy ghép.
- Liều duy trì: Dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch sử dụng 1 – 3mg/ kg/ lần/ ngày.
- Dùng trong trường hợp cho người điều trị viêm khớp dạng thấp
- Liều dùng ban đầu: Dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch sử dụng 1mg/ kg/ ngày. Chia làm 1 – 2 lần sử dụng.
- Liều dùng duy trì: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Liều dùng tối đa dạng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch không vượt quá 2,5mg/ kg/ ngày. Thời gian điều trị ít nhất khoảng 3 tháng.
- Dùng trong điều trị cho người bị bệnh Crohn cấp tính
- Liều dùng nghiên cứu 1,5 – 4mg/ kg/ ngày. Duy trì điều trị từ 10 – 52 tuần
- Dùng trong điều trị cho người bị bệnh Crohn duy trì
- Liều dùng nghiên cứu 1,5 – 4mg/ kg/ ngày. Duy trì điều trị từ 10 – 52 tuần
- Dùng trong điều trị cho người bị viêm đa nang Polyradiculoneuropathy
- Sử dụng dạng đường uống, tiêm tĩnh mạch từ 2 – 3mg/ kg, duy trì điều trị trong khoảng 9 tháng.
- Dùng trong điều trị cho người bị viêm da cơ địa
- Sử dụng dạng đường uống với 2,5mg/kg/ ngày/ lần. Duy trì điều trị trong 3 tháng và tốt nhất nên dùng vào buổi sáng.
- Dùng trong điều trị cho người bị bệnh Sarcoidosis
- Liều dùng ban đầu: Sử dụng 2mg/ kg/ ngày. Kết hợp cùng với thuốc prednisolon liều lượng 0,6 – 0,8 mg/ kg/ ngày. Liều lượng thuốc prednisolon giảm từ 0,1 mg/ kg từ 2 – 3 tháng.
- Liều lượng duy trì: Sử dụng 2mg/ kg/ ngày. Kết hợp với thuốc prednisolon với liều 0,1mg/ kg trong khoảng từ 21 – 22 tháng.
- Dùng trong trường hợp điều trị cho người viêm loét đại tràng
- Dạng tiêm tĩnh mạch: Sử dụng 20 – 40mg trong 36 giờ hoặc liều 40mg/kg với 3 lần truyền 8 giờ trong thời gian 3 ngày kết hợp với thuốc uống.
- Dạng đường uống: Sử dụng 2mg/ kg/ ngày. Sau khi kết thúc liều tiêm tĩnh mạch.
- Dùng trong điều trị cho người bị viêm màng bồ đào
- Dạng đường uống, sử dụng 1 – 1,5mg/ kg/ ngày để ngăn chặn tăng sinh mạch máu mới. Kết hợp với thuốc prednisolon và cyclosporine.
- Dùng trong trường hợp điều trị cho người lớn bị đa xơ cứng
- Liều lượng ban đầu: Dùng 1,5 mg/ kg/ ngày, trong khoảng 1 tháng. Sau đó tăng lên thêm 50mg trong khoảng 6 tháng. Kết hợp với 8.000.000 IU tiêm dưới da cách ngày.
- Liều dùng duy trì: Sử dụng 2mg/ kg/ ngày.
- Dùng trong điều trị cho trường hợp bị lupus ban đỏ hệ thống
- Dạng tiêm tĩnh mạch với liều 1 – 3mg/ kg/ ngày/ lần.
- Dùng trong điều trị cho người bị viêm gan mãn tính
- Trường hợp mắc viêm gan tự miễn sử dụng 1 – 2mg/ kg/ ngày. Kết hợp với thuốc prednisolon 5 – 15mg/ ngày trong ít nhất 1 năm.
- Dùng trong điều trị cho người bị viêm động mạch Takayasu
- Sử dụng 2mg/ kg/ ngày kết hợp với prednisolon trong khoảng 1 năm.
Liều dùng dành cho trẻ em
- Dùng trong điều trị cho trẻ bị viêm da cơ địa
- Sử dụng đối với trẻ vị thành niên trên 17 tuổi: Dạng đường uống liều 2,5 mg/ kg/ lần/ ngày. Điều trị trong 3 tháng và tốt nhất nên dùng vào buổi sáng.
- Dùng trong điều trị cho trường hợp cấy ghép nội tạng – dự phòng thải ghép
- Liều điều trị ban đầu: Sử dụng dạng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch với liều 3 – 5mg/ kg/ lần/ ngày. Điều trị từ thời điểm bắt đầu cấy ghép.
- Liều dùng duy trì dạng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch với 1 – 3 mg/kg/ lần/ ngày.
- Dùng trong điều trị cho trường hợp trẻ em bị chàm
- Trẻ lớn hơn 6 tuổi với liều 2,5 – 3,5 mg/ kg/ ngày.
- Dùng trong điều trị cho trường hợp trẻ vị lupus ban đỏ hệ thống
- Trẻ lớn hơn 5 tuổi dùng với liều 2- 3mg/ kg/ ngày. Liều dùng tối đa không vượt quá 150mg/ ngày.
- Dùng trong điều chỉnh duy trì số lượng bạch cầu khoảng từ 3000 – 400 tế bào/ ml.
Tác dụng phụ của thuốc
Trong quá trình sử dụng Azathioprine người dùng có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
- Dạ dày bị kích ứng nhẹ, khó chịu và có các triệu chứng buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn.
- Hiện tượng rụng tóc xảy ra.
- Trên bề mặt da nổi phát ban.
Nếu nhận thấy cơ thể có các triệu chứng nguy hiểm hơn thì nên ngừng thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để nhanh chóng có cách xử lý kịp thời.
- Sốt, trọng lượng cơ thể suy giảm, ra nhiều mồ hôi.
- Cơ thể mệt mỏi.
- Ăn không được nhiều, cảm giác no bụng.
- Đau bụng phía trên và có thể lây lan sang vai.
- Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, da nhợt nhạt.
- Khó giữ thăng bằng, nhịp tim bị rối loạn, khó thở, tức ngực.
- Da dễ bị bầm tím hoặc chảy máu mà không rõ nguyên nhân.
- Nước tiểu đậm màu và kèm theo đó là phân màu đất sét.
- Có đốm trắng hay vết lở loét trong miệng hoặc trên môi của bạn.
Tương tác thuốc
Quá trình tương tác thuốc xảy ra có thể làm mất đi tác dụng của thuốc Azathioprine hoặc xảy ra các tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Cụ thể một số thuốc có thể xảy ra tương tác với Azathioprine như:
- Allopurinol;
- Thuốc chống đông máu (warfarin, Coumadin, Jantoven);
- Thuốc trị tăng huyết áp (benazepril, captopril, enalapril, lisinopril, quinapril, ramipril, trandolapril, và những loại thuốc khác).
Thông báo cho bác sĩ biết những vấn đề bệnh lý mà bạn đang gặp phải để hạn chế tối đa tình trạng sức khỏe người bệnh ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc. Một số tình trạng sức khỏe cũng sẽ ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc như:
- Thiếu máu.
- Các vấn đề máu hoặc tủy xương.
- Giảm bạch cầu
- Thường xuyên có các vấn đề về đường ruột như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy…
- Giảm tiểu cầu.
- Nhiễm trùng.
- Mắc các bệnh lý liên quan đến thận.
Ngoài ra thì chế độ dinh dưỡng của người bệnh cũng có ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động, hiệu quả của thuốc trong điều trị. Do đó bạn hãy tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để có lời khuyên về chế độ dinh dưỡng phù hợp.
Có những lưu ý nào trong sử dụng thuốc Azathioprine?
Theo các giảng viên ngành Điều dưỡng chia sẻ thì trong quá trình sử dụng thuốc Azathioprine người bệnh cần lưu ý những điều như:
- Không tiêm vắc-xin trong suốt thời gian điều trị hoặc sau khi điều trị bằng Azathioprine mà không báo với bác sĩ .
- Thuốc chống chỉ định với người dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Trường hợp bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp và đang điều trị với các thuốc alkyl hóa, không được dùng cùng với Azathioprine vì nguy cơ sinh ung thư và nhiễm khuẩn.
- Tuyệt đối không dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản ghi trên nhãn dán để bảo quản không bị ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc, vì mỗi loại thuốc sẽ có cách bảo quản khác nhau. Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào và nên dùng uống liền ngay khi mở nắp.
Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu hơn về Azathioprine là gì? Công dụng của Azathioprine đối với sức khỏe. Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.