Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Cách dùng thuốc Apo ranitidine ra sao? Có những điều gì cần phải lưu ý khi dùng thuốc?

Cập nhật: 08/01/2021 10:35 | Trần Thị Mai

Bạn đọc hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn các thông tin về thuốc Apo ranitidine dưới bài viết để hiểu rõ hơn tác dụng, cách dùng, liều lượng sử dụng, tác dụng phụ xảy ra, những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc... Theo dõi bài viết chi tiết để có thêm nhiều kiến thức y khoa hữu ích.            

Cách dùng thuốc Apo ranitidine ra sao? Có những điều gì cần phải lưu ý khi dùng thuốc?

Tác dụng của thuốc Apo ranitidine

Thuốc Apo ranitidine thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa. Apo ranitidine hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày nên sẽ làm giảm các triệu chứng như đau dạ dày, ợ nóng và khó nuốt.

Có thể thấy rằng Apo ranitidine thường được sử dụng trong điều trị viêm loét dạ dày, ruột, ngăn  ngừa tái phát sau khi đã được chữa lành.

Bên cạnh đó thuốc được điều trị những vấn đề về dạ dày và cổ họng thực quản như viêm thực quản, trào ngược dạ dày thực quản, mắc hội chứng Zollinger – Ellison.

Ngoài ra thuốc Apo ranitidine sẽ được dùng trong điều trị cho các trường hợp bệnh lý khác chưa được liệt kê ở trên. Nếu bạn đọc thắc mắc hãy hỏi các bác sĩ chuyên khoa, dược sĩ để được giải đáp chi tiết.

Liều dùng và cách sử dụng

Hướng dẫn cách sử dụng

Thuốc dạng viên nén, viên nang nên người bệnh cần sử dụng tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.

Trước khi dùng nên đọc kỹ các thông tin in trên sản phẩm để có cách sử dụng đúng. Nếu có bất cứ thắc mắc nào  hãy hỏi ngay bác sĩ để được giải đáp.

Dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ, tuyệt đối không được tự ý dùng theo sở thích của bản thân.

Bạn có thể dùng đồng thời thuốc Apo ranitidine với thuốc kháng virus, kháng khuẩn hoặc thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

Trong quá trình dùng thuốc nếu phát hiện ra diễn biến bệnh ngày càng xấu hơn thì cần thông báo đến những người có năng lực chuyên môn để được điều chỉnh liều dùng chính xác.

Liều dùng dành cho người lớn

  • Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị loét tá tràng

Sử dụng 150mg cho 2 lần/ ngày hoặc 300mg cho 1 lần/ ngày. Uống sau bữa ăn tối hoặc trước khi đi ngủ.

  • Dùng trong điều trị cho người rối loạn tiêu hóa

Sử dụng uống 75mg/ lần/ ngày trước 30 – 60 phút trước bữa ăn.

Trong trường hợp cần thiết người bệnh sẽ được chỉ định dùng thêm 75mg/ 2 lần/ ngày.

Thời gian điều trị duy trì trong khoảng 14 ngày.

  • Dùng trong điều trị cho người bị viêm loét tá tràng và loét dạ dày

Sử dụng 150mg/ lần/ ngày trước khi đi ngủ.

  • Dùng trong điều trị cho người bị viêm loét thực quản

Liều dùng ban đầu: Sử dụng 150mg/ 4 lần/ ngày.

Liều dùng duy trì: Sử dụng 150mg/ 2 lần/ ngày.

  • Dùng trong dự phòng phẫu thuật

Sử dụng thuốc 2 giờ trước khi phẫu thuật với liều lượng 150mg.

  • Dùng trong điều trị cho người mắc hội chứng Zollinger Ellison

Sử dụng  liều ban đầu với liều lượng 150mg/ 2 lần/ ngày. Liều dùng cần tham khảo chỉ định bác sĩ để kiểm soát tốt việc tiết axit dạ dày, liều có thể lên đến 6g/ ngày.

  • Dùng trong điều trị cho người bị trào ngược dạ dày thực quản và loét dạ dày

Sử dụng 150mg/ 2 lần/ ngày.

thuoc-Apo-Ranitidine
Apo Ranitidine thường được dùng trong điều trị thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa

Liều dùng dành cho trẻ em

  • Dùng trong điều trị cho trẻ bị viêm loét tá tràng, loét dạ dày:

Liều lượng cho độ tuổi trẻ từ 1 - 16 tuổi:

Dùng trong điều trị với liều 4 - 8mg/ kg thuốc/ 2 lần/ ngày/ 12 giờ. Tuy nhiên liều dùng tối đa không vượt quá 300mg/ ngày.

Dùng trong duy trì: sử dụng cho trẻ với liều 2 - 4mg/ kg/ ngày. Tuy nhiên liều dùng tối đa không vượt quá 150mg/ ngày.

  • Dự phòng cho trẻ bị loét tá tràng, loét dạ dày

Liều lượng cho độ tuổi trẻ từ 1 - 16 tuổi:

Sử dụng cho trẻ với liều 2 - 4mg/ kg/ 2 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ. Không sử dụng vượt quá 150mg/ 24 giờ.

  • Điều trị cho trẻ em bị trào ngược dạ dày thực quản

Sử dụng cho trẻ sơ sinh với 2mg/ kg/ ngày chia làm 2 liều dùng, chú ý khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.

Sử dụng cho trẻ có độ tuổi từ 1 - 16 tuổi: liều dùng từ 4 - 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, chú ý khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ. Liều lượng tối đa không vượt quá 300mg/ ngày.

  • Điều trị cho trẻ em bị viêm loét thực quản

Sử dụng cho trẻ có độ tuổi từ 1 - 16 tuổi: liều dùng từ 4 - 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, chú ý khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ. Liều lượng tối đa không vượt quá 300mg/ ngày.

  • Điều trị cho trẻ em bị rối loạn tiêu hóa 

Sử dụng cho trẻ em có độ tuổi lớn hơn 12 tuổi: với liều lượng 75mg. Uống trước bữa ăn 30 - 60 phút để đạt hiệu quả cao trong điều trị. Liều dùng tối đa 150mg/ 24 giờ. Duy trì thời gian điều trị không quá 14 ngày.

Tác dụng phụ của thuốc

Trong quá trình dùng thuốc Apo ranitidine người bệnh có thể gặp phải một số các tác dụng phụ như:

  • Đau đầu, táo bón hoặc mắc tiêu chảy.
  • Tâm trạng thường xuyên thay đổi và hay bị lú lẫn, ảo giác.
  • Có các vết bầm tím hoặc tình trạng chảy máu xuất hiện bất thường.
  • Cơ thể mệt mỏi nghiêm trọng.
  • Triệu chứng nhiễm trùng xuất hiện như viêm họng, sốt, ớn lạnh.
  • Đau dạ dày, nước tiểu sẫm màu, mắt hoặc da vàng.

Ngay khi thấy xuất hiện phản ứng dị ứng như sốt phát ban, sưng môi, mặt, lưỡi… thì nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý nhanh chóng kịp thời.

Tuy đây không phải danh mục đầy đủ của thuốc Apo ranitidine nhưng người bệnh không được phép chủ quan và tốt nhất nên thông báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu nhận thấy các triệu chứng bất thường khi đang trong quá trình điều trị bằng thuốc Apo ranitidine.

thuoc-apo-ranitidine
Apo ranitidine có thể xảy ra tương tác với những loại thuốc nào?

Tương tác thuốc

Thuốc Apo ranitidine có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau, do đó người bệnh cần thông báo với bác sĩ các loại thuốc bạn đang sử dụng như thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng hoặc cả các thực phẩm đông y… để từ đó thay đổi liều dùng cho phù hợp hơn. 

Một số loại thuốc có thể gây ra tương tác với Apo ranitidine:

  • Atazanavir, dasatinib, delavirdine, một số thuốc kháng nấm nhóm azole, pazobanib... các loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của Apo Ranitidine;
  • Procainamide khi dùng chung với Apo Ranitidine sẽ gây ra các tác dụng phụ của thuốc làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.
  • Warfarindùng sẽ làm tăng nguy cơ buồn ngủ;
  • Glipizidedùng người bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng của tăng nguy cơ hạ đường huyết khi dùng chung với thuốc Apo Ranitidine.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Đặc biệt khi bạn mắc tình trạng sức khỏe như:

  • Mắc bệnh rối loạn máu.
  • Có các vấn đề về tim như tim đập không đều, nhịp tim nhanh.
  • Xuất hiện các triệu chứng của hệ thống miễn dịch.
  • Tiền sử mắc bệnh thận, bệnh gan.
  • Bị hen suyễn, bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính COPD, mắc các bệnh lý về phổi.
  • Có các vấn đề về dạ dày.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Thuốc có thể đi qua đường sữa mẹ nên đặc biệt những  phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ cần hết sức lưu ý. Không nên tự ý dùng thuốc và chỉ  sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Hiện chưa có công bố về mức độ an toàn cho thai nhi của nhóm đối tượng phụ nữ mang thai. Do đó hãy hỏi bác sĩ nếu bạn đang cần sử dụng thuốc Apo ranitidine để tránh gây hại cho thai nhi.

Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên nhãn dán của sản phẩm để bảo quản đúng cách thuốc cho những lần sử dụng sau. Tốt nhất nên bảo quản thuốc Apo ranitidine ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, hạn chế ánh  sáng ở mức tối đa nhất. Tuyệt đối không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc ngăn đá.

Thuốc chống chỉ định sử dụng dùng trong các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần trong thuốc. 

Trên đây là các thông tin được các giảng viên Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ về thuốc Apo ranitidine hy vọng từ những chia sẻ đó bạn đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Nếu còn có thắc mắc về thuốc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp vì những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo.