Thuốc debridat 100mg thuộc nhóm thuốc gọi là spasmolytics, được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích đại tràng co thắt gây ra bởi sự di chuyển quá mức của ruột. Dưới đây là thành phần, liều dùng và cách sử dụng thuốc debridat 100mg.
Thành phần của debridat 100mg
Thành phần của thuốc Debridat bao gồm Trimebutine Maleate, hoạt chất dược phẩm có tính sinh học, hoạt động được gọi là tá dược. Thuốc debridat 100mg chứa Trimebutine hoạt động bằng cách làm chậm lại hoặc bình thường hóa các chuyển động bất thường như co thắt của ruột.
Debridat® (Trimebutine) được đóng sẵn ở dạng bào chế và dạng hỗn dịch uống 4,8 mg / ml x 250 ml và 8 mg / ml x 125 ml.
Thuốc debridat 100mg được sử dụng để làm gì?
Thuốc debridat 100mg được sử dụng để điều trị tình trạng ruột kích thích đại tràng co thắt, điều chỉnh chuyển động của đường ruột, nó cũng được sử dụng sau phẫu thuật đường ruột.
Debridat được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích IBS (đại tràng co thắt)
Debridat cũng được sử dụng hiệu quả trong các rối loạn tiêu hóa như bị đau bụng và co thắt, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, chuột rút. Một số tác dụng không được liệt kê hết vì thế hãy thảo luận với bác sĩ để chắc chắn khi dùng thuốc này.
Liều dùng Thuốc debridat 100mg
Thông tin cung cấp trong bài viết này không được thay thế cho lời khuyên của bác sĩ nên bạn hãy luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc Debridat® này.
Liều dùng Debridat® cho người lớn
Liều dùng Debridat® cho người lớn bị hội chứng ruột kích thích
Uống từ 300-600 mg / ngày chia làm 3 lần
Liều dùng Debridat® cho người lớn bị viêm dạ dày mãn tính
Nên sử dụng từ 300 mg / ngày chia làm 3 lần.
Liều dùng Debridat® cho trẻ em
Liều thông thường: 5ml cho 5kg cơ thể / ngày
1-5 tuổi uống 5ml muỗng cà phê
6 tháng - 1 năm uống 3ml chia hai lần một ngày
Liều lượng khác có thể dùng như 10mg, 20mg, 30mg,... tùy vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng người bệnh.
Những lưu ý trước khi sử dụng Debridat
Lưu ý không nên đưa thuốc này cho bất cứ ai dùng ngay cả khi họ bị các triệu chứng giống bạn vì chưa được bác sĩ kê đơn.
Thuốc Debridat® được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ thường, tránh ánh sáng và trong phòng tắm hoặc tủ lạnh.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn, nếu bạn đang trong tình trạng như sau:
Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác như thảo dược hoặc thực phẩm chức năng có thể xung đột khi dùng chung với Debridat®,
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bác sĩ khuyến cáo không nên dùng khi đang cho con bú vì có thể gây hại cho con. Debridat® có thể xâm nhập vào sữa mẹ và gây ra những phản ứng phụ nguy hại cho con.
Ngừng dùng thuốc Debridat® nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Debridat® hoặc các loại thuốc khác.
Debridat® không nên sử dụng khi đang có thai
Không nên dùng Debridat® khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ và nguy cơ về sức khỏe. Bạn nên uống trước đó ít nhất 30 phút hoặc dùng thuốc khi đi ngủ.
Tác dụng phụ của thuốc Debridat® như thế nào?
Debridat® có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Buồn nôn, buồn ngủ, bệnh tiêu chảy, táo bón, mùi vị khó chịu, khô miệng, mệt mỏi, đau đầu, phát ban, khó tiểu, đau vú mở rộng. Tuy nhiên không phải ai cũng sẽ trải qua những tác dụng phụ kể trên, có một số tác dụng phụ khác tùy vào người sử dụng. Nếu bạn lo ngại có vấn đề gì khi dùng thuốc Debridat® vui lòng tham khảo ý kiến dược sĩ của bạn để được giải đáp.
Tương tác thuốc Debridat®
Có những loại thuốc nào có thể tương tác với Debridat® Trimebutine?
Thuốc Debridat có thể tương tác với thuốc có thành phần là tubocurarine và khi sử dụng cùng nhau có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ và tăng cường tác dụng phụ của loại thuốc này.
Thuốc Debridat tương tác với thực phẩm rượu bằng cách thay đổi cách thức hoạt động của thuốc hoặc sẽ gây ra tác dụng phụ không đáng có. Để tránh bị tương tác thuốc sai, bạn nên ghi chú lại tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và chia sẻ với bác sĩ. Bạn không nên tự ý dùng hoặc thay đổi liều lượng nếu như các bác sĩ đã kê đơn, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc để đảm bảo bạn đang dùng thuốc đúng cách.
Nguồn: Cao đẳng y dược Thành phố Hồ Chí Minh tổng hợp