Abboticin thuộc nhóm thuốc kháng sinh Macrolid. Thuốc thường được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm trùng gây nên bởi một số chủng vi khuẩn nhất định.
Bên cạnh đó Abboticin còn được sử dụng để ngăn ngừa cơn sốt thấp khớp cấp.
Ngoài ra thuốc còn được chỉ định dùng trong các trường hợp khác chưa được liệt kê ở trên. Nếu bạn đọc có thắc mắc hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp nhanh chóng, kịp thời.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc Abboticin dạng viên nén nên người dùng tốt nhất đọc kỹ thông tin hướng dẫn in trên nhãn dán của sản phẩm trước khi sử dụng.
Abboticin có thể được uống kèm hoặc không kèm với thức ăn đều được. Nhưng để hạn chế nguy cơ gây kích ứng dạ dày thì tốt nhất nên dùng thuốc sau khi ăn.
Tốt nhất để thuốc phát huy hiệu quả điều trị thì nên uống cả viên thuốc với một ly nước đầy. Chú ý không nên bẻ vỡ hoặc nghiền nát viên thuốc vì nó gây ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của thuốc khi vào trong cơ thể.
Người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng thuốc theo sở thích hoặc ngưng dùng khi chưa đủ liệu trình vì như vậy sẽ gây ra hiện tượng nhờn thuốc.
Trong quá trình dùng thuốc Abboticin nếu thấy tình trạng bệnh diễn biến nghiêm trọng hơn thì hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp hơn.
Liều dùng dành cho người lớn
- Dùng trong điều trị cho các trường hợp thông thường
Sử dụng 400mg/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng là 6 tiếng. Tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn của từng người mà sẽ tăng liều đến 4g/ ngày.
- Dùng trong điều trị cho người nhiễm Lỵ amip
Sử dụng 400mg/ lần, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 tiếng. Duy trì điều trị trong khoảng từ 10 – 14 ngày.
- Dùng trong điều trị cho người mắc viêm phổi do vi khuẩn
Sử dụng từ 400 – 1000mg/ lần, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 tiếng. Duy trì điều trị trong 21 ngày.
- Dùng trong điều trị cho người bị ho gà
Sử dụng từ 40 – 50mg/ kg/ ngày. Duy trì điều trị trong 5-14 ngày.
- Dùng trong điều trị cho người nhiễm streptococcus
Sử dụng 400mg/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 tiếng. Duy trì điều trị trong 10 ngày.
- Dùng trong điều trị cho người bị giang mai thời kỳ đầu
Sử dụng 48-64g. Duy trì điều trị trong 10 – 15 ngày.
- Dùng trong điều trị cho người bị viêm niệu đạo do C trachomatis, U urealyticum
Sử dụng 800mg/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 tiếng. Duy trì dùng trong 7 ngày.
Liều dùng dành cho trẻ em
- Dùng trong điều trị thông thường
Đối với trường hợp là trẻ sơ sinh
Trẻ có trọng lượng cơ thể nhỏ hơn 1,2kg: Sử dụng 20mg/kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 tiếng.
Trẻ từ 0-7 ngày tuổi và có trọng lượng cơ thể lớn hơn 1,2kg: Sử dụng 20mg/kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 tiếng.
Trẻ hơn 7 ngày tuổi và có trọng lượng cơ thể nhiều hơn 1,2kg: Sử dụng 30mg/kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 tiếng.
Trẻ bị viêm kết mạc do Chlamydia: sử dụng 50 mg/ kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 6 tiếng. Duy trì điều trị trong 14 ngày.
- Dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ ở mức trung bình
Sử dụng 30 – 50mg/ kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 12 tiếng.
- Dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng
Sử dụng 60 – 100mg/ kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 12 tiếng.
Tác dụng phụ của thuốc
Nếu người dùng uống thuốc không đúng cách hoặc quá lạm dụng sẽ gây ra các tác dụng phụ như chán ăn, ăn không ngon miệng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy…
Ngoài ra nếu cơ thể xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng dưới đây cần thông báo ngay cho bác sĩ để xử lý nhanh chóng, kịp thời như:
- Có các dị ứng nghiêm trọng như nổi mẩn, phát ban, khó thở, tức ngực, sưng môi, họng…
- Phân có xuất hiện máu.
- Thính lực bị giảm hoặc mất hoàn toàn.
- Rối loạn nhịp tim.
- Cơ yếu đi.
- Bề mặt da bị bầm tím bất thường mà không rõ nguyên nhân, sưng, tróc vảy.
- Có các triệu chứng co giật.
- Tình trạng tiêu chảy nghiêm trọng.
- Bụng bị đau hoặc chuột rút.
- Các vấn đề về gan kèm theo triệu chứng như vàng da, buồn nôn dai dẳng, chán ăn, nước tiểu sẫm màu.
Tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải tác dụng phụ như đã liệt kê ở trên do đó cần theo dõi sức khỏe và nên thông báo cho bác sĩ chuyên khoa biết để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.
Tương tác thuốc
Theo các giảng viên của trường chia sẻ người bệnh nên thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết các loại thuốc đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng… để hạn chế quá trình tương tác thuốc xảy ra. Một số các loại thuốc có thể tương tác với Abboticin như:
- Thuốc onivaptan, ergot alkaloids (ví dụ như dihydroergotamine, ergotamine) hoặc everolimus.
- Thuốc giảm đau, gút, Parkinson, rối loạn cương dương, đau nửa đầu, thuốc làm loãng máu, thuốc điều trị ung thư, tiểu đường, .
- Thảo dược hoặc các thực phẩm chức năng (vitamin tổng hợp, coenzyme Q10, tỏi đen, nhân sâm…) cũng có thể gây tương tác với Abboticin.
- Thuốc gây hội chứng QT kéo dài (ví dụ như quinidin, sotalol), terfenadine hoặc verapamil, quinolon (ciprofloxacin), streptogramin (quinupristin/dalfopristin), nếu dùng chung với Abboticin sẽ ganay ra loạn nhịp tim, độc trên tim.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Người bệnh nên dùng thuốc Abboticin theo đúng chỉ định của bác sĩ. Vì nếu bạn tự ý dùng thuốc với liều quá cao sẽ gây ra giảm thính lực.
Thực hiện các xét nghiệm chức năng gan, thận hoặc công thức máu toàn phần để kiểm soát tình trạng bệnh và tác dụng phụ của thuốc Abboticin trong quá trình sử dụng.
Abboticin chỉ có tác động trên vi khuẩn chứ không thể dùng để tiêu diệt virus (ví dụ như virus cảm cúm)
Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Abboticin để tránh gây hại đến sức khỏe thai nhi và trẻ nhỏ.
Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp mẫn cảm hoặc quá dị ứng với các thành phần của thuốc.
Trên đây là các thông tin tham khảo về thuốc Abboticin hy vọng từ những chia sẻ đó bạn đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Nếu còn có thắc mắc về thuốc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp vì những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo.