Tác dụng của thuốc Acitretin
Thuốc Acitretin hoạt động bằng cách cho phép da tăng trưởng và phát triển bình thường nên thuốc thường được sử dụng trong điều trị bệnh vảy nến nặng và các rối loạn da khác ở người lớn.
Thuốc sẽ tiếp tục hoạt động sau khi bạn ngưng sử dụng trong một thời gian, khi nhận thấy vùng da bị tổn thương tái phát thì cần phải dùng thuốc trở lại.
Thuốc chỉ định dùng với các trường hợp như:
- Người mắc các dạng bệnh vảy nến mở rộng và nghiêm trọng hơn.
- Bị vảy nến ở bàn tay, bàn chân.
- Bệnh ichthyosis bẩm sinh nặng và viêm da ichthyosiform.
- Những người mắc viêm da nặng và khó chữa khác được đặc trưng bởi rối loạn mỡ hoặc tăng sừng.
Ngoài ra thuốc sẽ còn được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp khác mà chưa được liệt kê ở trên. Nếu người bệnh thắc mắc thì nên hỏi thêm bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết.
Liều dùng và cách sử dụng
Hướng dẫn sử dụng
Người bệnh cần chú ý tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc theo sở thích để hạn chế tình trạng mắc tác dụng phụ của thuốc.
Tuy nhiên sau khoảng 2 – 3 tháng dùng thuốc mới đạt hiệu quả cao nhất. Cho nên cần sử dụng thường xuyên để phát huy tốt các hiệu quả của thuốc. Trong quá trình dùng người bệnh nên hết sức chú ý thuốc có thể hấp thụ qua da, phổi nên sẽ gây hại cho thai nhi hoặc trẻ nhỏ.
Đọc kỹ các hướng dẫn in trên nhãn dán của sản phẩm để có cách sử dụng đúng và hiệu quả nhất.
Ngay lập tức thông báo cho bác sĩ biết các triệu chứng xấu của bệnh để có hướng điều trị kịp thời tránh các biến chứng về da.
Liều dùng dành cho người lớn
- Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh vảy nến
Liều lượng ban đầu: Sử dụng 25 – 50mg uống mỗi ngày/ lần. Sau bữa ăn chính nên dùng một liều duy nhất.
Liều lượng duy trì: Sử dụng 25 – 50mg uống mỗi ngày/ lần. Nếu đáp ứng điều trị ban đầu thì tiếp tục sử dụng.
Liều dùng dành cho người cao tuổi
Sử dụng với liều thấp hơn người lớn trong độ tuổi trưởng thành.
Liều dùng dành cho trẻ em
Hiện tại chưa có nghiên cứu về liều dùng an toàn dành cho trẻ dưới 18 tuổi. Cho nên phụ huynh tuyệt đối không được tự ý sử dụng cho trẻ khi chưa có chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa.
Tốt nhất nên cho trẻ đến các cơ sở y tế chuyên khoa để thăm khám và điều trị phù hợp với tình trạng bệnh.
>> Tìm hiểu: Tuyển sinh ngành Điều Dưỡng tại TPHCM để có thêm nhiều thông tin về ngành Điều dưỡng bạn đang mong muốn theo học.
Tác dụng phụ của thuốc
Nếu người bệnh có các dấu hiệu phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở hoặc phù mặt, môi, lưỡi thì ngay lập tức đến các cơ sở y tế chuyên khoa để được xử lý kịp thời.
Một số tác dụng phụ phổ biến và ít nghiêm trọng hơn như:
- Bề mặt da bong tróc, khô mắt và kèm theo triệu chứng rụng tóc.
- Móng tay yếu hơn và làn da dễ bắt nắng.
- Miệng khô, mũi khô kèm theo chảy nước mũi.
- Đau bụng, buồn nôn hoặc tiêu chảy.
- Gặp phải triệu chứng khó ngủ.
Tuy rằng không phải người bệnh nào cũng có thể gặp các tác dụng phụ ở trên. Nên người bệnh cần chú ý theo dõi cơ thể thường xuyên trong quá trình dùng thuốc để hạn chế các biến chứng nguy hiểm đến sức khỏe.
Các giảng viên đang trực tiếp giảng dạy tại Cao đẳng Y Dược chia sẻ danh mục về tác dụng phụ ở trên chưa phải là danh mục đầy đủ nếu người bệnh có thắc mắc thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết.
Những lưu ý trong quá trình dùng thuốc
Đối với trường hợp là người cao tuổi sử dụng thuốc cần hết sức lưu ý thận trọng và theo đúng hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa để hạn chế đến mức tối đa các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ không nên dùng thuốc A vì có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe thai nhi và trẻ nhỏ.
Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bệnh tim, bệnh thận, bệnh gan, quang trị liệu, bệnh tiểu đường, trầm cảm, cholesterol cao… để thay đổi liệu trình sử dụng cho phù hợp hơn.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ vì mỗi loại thuốc sẽ có phương pháp bảo quản khác nhau. Tuyệt đối không nên để thuốc ở trong phòng tắm hay ngăn đá tủ lạnh. Nên bảo quản thuốc Arcalion ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Thuốc chống chỉ định với các trường hợp:
- Người mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh bị suy gan, thận nặng hoặc có giá trị lipid máu tăng cao bất thường.
- Bệnh nhân bị kém hấp thu glucose-galactose.
Hy vọng những thông tin về thuốc Acitretin được chia sẻ ở trên đã giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức y khoa hữu ích. Hãy cùng theo dõi các bài viết tiếp theo cùng chuyên mục để cập nhật các thông tin về những loại thuốc khác. Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, nếu người bệnh thắc mắc có thể tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa.