Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Liều dùng thuốc Azapropazone trong điều trị bệnh như thế nào?

Cập nhật: 26/03/2021 12:05 | Trần Thị Mai

Thuốc Azapropazone là một loại thuốc kháng viêm không steroid. Bạn đọc hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn các thông tin về thuốc Azapropazone dưới bài viết để hiểu rõ hơn tác dụng, cách dùng, liều lượng sử dụng, tác dụng phụ xảy ra, những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc.       

Liều dùng thuốc Azapropazone trong điều trị bệnh như thế nào?

Tác dụng của thuốc Azapropazone

Azapropazone thường được sử dụng trong điều trị bệnh Gout cấp tính, viêm cột sống dính khớp và viêm khớp dạng thấp.

Ngoài ra thuốc Azapropazone sẽ được chỉ định dùng trong các trường hợp khác mà chưa liệt kê ở trên. Người bệnh nếu có thắc mắc hãy liên hệ bác sĩ, dược sĩ để được giải đáp chi tiết hơn. 

Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Azapropazone dạng viên nén, viên nang nên được sử dụng theo dạng đường uống nên cần tìm hiểu kỹ thông tin in trên nhãn dán của sản phẩm.

Azapropazone có thể uống kèm với thức ăn, trong hoặc sau bữa ăn đều được. Người bệnh nên tuân  thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ, nếu có bất cứ thắc mắc hãy liên hệ bác sĩ, dược sĩ để được giải đáp.

Liều dùng của thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định dựa vào tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị do đó người bệnh không được tự ý ngừng thuốc hay kéo dài thời gian sử dụng.

Nên dùng thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày để lượng thuốc trong cơ thể ở mức ổn định và phát huy tốt tác dụng điều trị bệnh, đồng thời tránh tình trạng quên liều.

Trong quá trình dùng Azapropazone nếu người bệnh nhận thấy diễn biến bệnh xấu đi thì hãy báo cho bác sĩ để được kịp thời xử lý.

Liều dùng dành cho người lớn

  • Dùng điều trị cho người mắc bệnh Gout cấp tính

Trường hợp là người lớn

Sử dụng 1,8g/ ngày với nhiều lần uống đến khi các triệu chứng cấp tính giảm xuống thì hãy giảm liều xuống còn 1,2g/ ngày. Khi các triệu chứng biến  mất thì dừng lại.

Trường hợp là người cao tuổi

Ngày đầu tiên sử dụng 1,8g/ ngày chia làm nhiều lần uống. Tiếp đến mỗi ngày uống với liều 1,2g/ ngày, chia làm nhiều lần. Liều lượng giảm tối đa đến 600mg/ ngày cho đến khi các triệu chứng cấp tính được điều trị triệt để.

  • Dùng trong điều trị cho người mắc viêm cột sống dính khớp

Người lớn nên sử dụng với liều 1,2g/ ngày, chia từ 2 – 4 lần.

Người cao tuổi nên sử dụng với liều 300mg/ 2 lần/ ngày.

  • Dùng trong điều trị cho người bị viêm khớp dạng thấp

Người lớn nên sử dụng với liều 1,2g/ ngày, chia từ 2 – 4 lần.

Người cao tuổi nên sử dụng với liều 300mg/ 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ của thuốc

Một số các tác dụng phụ của thuốc Azapropazone người bệnh có thể gặp phải trong quá trình sử dụng như:

  • Rối loạn tiêu hóa nhẹ với các triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, đầy hơi.
  • Xuất hiện các phản ứng quá mẫn cảm.
  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Người bệnh có thể bị mất ngủ.
  • Tâm trạng thay đổi và dễ bị mắc trầm cảm.
  • Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Tiểu tiện ra máu.
  • Huyết áp có dấu hiệu tăng cao.
  • Mắc các rối loạn về máu.
  • Có hiện tượng phù nề.

Mặc dù vậy nhưng ngay khi gặp các triệu chứng phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay, lột da hoặc bong tróc da, khó thở hoặc khó nuốt, kèm theo khàn tiếng, tiêu chảy nặng… thì ngay lập tức cần đến các cơ sở y tế chuyên khoa để được xử lý và điều trị nhanh chóng để hạn chế những biến chứng gây hại cho sức khỏe có thể xảy ra.

thuoc-azapazo
Người cao tuổi sử dụng thuốc Azapropazone cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa

Tương tác thuốc

Các giảng viên khoa Dược Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ để hạn chế tối đa quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra thì người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược… từ đó thay đổi liều dùng và thời gian sử dụng phù hợp hơn giữa các loại thuốc.

Một số loại thuốc có thể gây ra tương tác với Azapropazone như:

  • Thuốc chống đông máu (Warfarin);
  • Thuốc lợi tiểu;
  • Các corticosteroid;
  • Phenytoin;
  • Các thuốc nhóm sulfonylurea;
  • Liti;
  • Các biphosphonate;
  • Chất ức chế men chuyển angiotensin;
  • Methotrexate;
  • Các glycoside tim;
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác;
  • Cyclosporine;
  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin;
  • Ticlopidine;
  • Tacrolimus;
  • Moclobemide;
  • Zidovudine;
  • Clopidrogel;
  • Các quinolone;
  • Pentoxifylline;

Ngoài ra thì tình trạng sức khỏe của bạn cũng sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc Apo-Doxy. Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn gặp phải bất cứ vấn đề sức khỏe như:

  • Người bệnh bị các rối loạn về dị ứng.
  • Mắc những bất thường về đông máu.
  • Người mắc bệnh thận, suy tim, suy gan.
  • Có triệu chứng bị suy tim.
  • Thường xuyên bị tăng huyết áp.
  • Mắc bệnh phù nề.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ cần tìm hiểu tính an toàn của thuốc trước khi sử dụng để hạn chế các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thai nhi và trẻ nhỏ.

Việc sử dụng thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng hoặc ngất xỉu nên người dùng thường xuyên lái xe hoặc vận hành máy móc cần chú ý thời gian sử dụng để không bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Tuyệt đối người bệnh không được sử dụng các loại thuốc khác mà không có sự cho phép của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Song song với quá trình điều trị bằng thuốc, người bệnh cũng cần chú ý kiểm soát các yếu tố sinh họt như tập thể dục thường xuyên, duy trì trạng thái tinh thần vui vẻ và tránh làm việc nặng hoặc ngồi, nằm quá lâu ở một vị trí… giúp tăng cường sức đề kháng để hạn chế nguyên nhân dẫn đến các cơn đau nhức xương khớp.

Bảo quản thuốc theo đúng hướng dẫn in trên nhãn dán của sản phẩm. Tốt nhất tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mặt trời hoặc cất giữ ở những nơi ẩm ướt. Nên để ở những nơi thoáng mát, có nhiệt độ trung bình khoảng 25 độ C. 

Mọi thông tin về Thuốc Azapropazone được chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo nên nếu người bệnh có bất cứ thắc mắc nào hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ để có được những thông tin giải đáp đầy đủ và chi tiết.