Thuốc Aminazin chỉ định dùng trong các trường hợp nào?
Thuốc Aminazin thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần nên thường được sử dụng trong điều trị các tình trạng sau:
- Người bệnh bị mắc các thể tâm thần phân liệt.
- Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.
- Có các triệu chứng của buồn nôn, nôn mửa, các chứng nấc không thể điều trị.
- Trước khi phẫu thuật và cần an thần.
- Bệnh porphyrin cấp gián cách.
- Điều trị bệnh uốn ván.
Ngoài ra thuốc Aminazin sẽ được chỉ định điều trị trong các trường hợp khác chưa liệt kê ở trên. Người bệnh hãy hỏi thêm ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết hơn.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Aminazin có dạng dung dịch tiêm truyền nên thường được dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tuyệt đối không dùng tiêm dưới da vì sẽ gây ra hoại tử mô nặng.
Đối với dạng tiêm bắp thì cần dùng pha loãng dung dịch tiêm Aminazin bằng dung dịch natri clorid tiêm để hạn chế bị kích ứng ở vị trí tiêm.
Đối với dang tiêm tĩnh mạch thì chỉ nên sử dụng trong trường hợp bị nấc nặng, trước khi tiến hành phẫu thuật, mắc bệnh uốn ván. Trước khi sử dụng cần pha loãng thuốc với dung dịch natri clorid tiêm.
Trong suốt quá trình sử dụng thuốc Aminazin người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ để kiểm soát huyết áp nhằm phòng và xử lý nhanh chóng hạ huyết áp.
Việc tiêm thuốc Aminazin cần được thực hiện bởi các nhân viên y tế để đảm bảo đúng liều lượng và cách sử dụng.
Nếu dùng thuốc Aminazin mà không nhận thấy các triệu chứng của bệnh được cải thiện thì hãy thông báo với bác sĩ để được thay đổi liều dùng phù hợp.
Liều dùng dành cho người lớn
Dùng trong điều trị cho bệnh loạn tâm thần
Sử dụng dạng tiêm bắp cho những trường hợp có rối loạn nặng với liều từ 25 – 50mg. Tiêm nhắc lại trong khoảng 1 giờ và khoảng cách giữa các liều dùng từ 3 – 12 giờ/ lần. Liều lượng tối đa không vượt quá 1g/ ngày.
Dùng trong điều trị buồn nôn, nôn mửa
Sử dụng trong điều trị tiêm bắp với liều 25mg, khoảng cách giữa các liều dùng từ 3 – 4 giờ/ lần với liều 25 – 50mg.
Dùng trong điều trị an thần trước phẫu thuật
Sử dụng tiêm bắp trước từ 1 – 2 giờ trước khi phẫu thuật với liều 12,5 – 25mg.
Dùng trong điều trị nấc
Sử dụng tiêm bắp với liều từ 25 – 50mg/ lần và một ngày dùng tiêm 3 – 4 lần. Hoặc sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch với liều 25 – 50mg pha loãng trong khoảng 500 – 1000ml dung dịch tiêm natri clorid và truyền chậm với tốc độ 1ml/ phút.
Dùng trong điều trị rối loạn chuyển hóa porphyrin
Sử dụng tiêm bắp 25mg/ lần, khoảng cách giữa các liều dùng là từ 6 – 8 giờ.
Dùng trong điều trị uốn ván
Sử dụng tiêm bắp với liều 25-50mg/ lần, một ngày sử dụng từ 3 – 4 lần. Liều dùng có thể tăng dần, tuy nhiên cần có sự chỉ định của các bác sĩ chuyên khoa.
Sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch với liều 25 – 50mg pha loãng bằng dung dịch tiêm natri clorid tới nồng độ ít nhất 1mg/ml và truyền với tốc độ 1ml/ phút.
Liều dùng dành cho trẻ em
Dùng trong điều trị bệnh loạn tâm thần
Sử dụng cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên với dạng tiêm bắp: liều lượng 0,55mg/kg trọng lượng cơ thể/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 8 giờ/ lần.
Dùng trong điều trị buồn nôn, nôn mửa
Sử dụng với trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên tiêm bắp: liều lượng 0,55mg/kg trọng lượng cơ thể/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 8 giờ/ lần.
Dùng trong điều trị an thần trước khi phẫu thuật
Sử dụng với trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên tiêm bắp: liều lượng 0,55mg/kg trọng lượng cơ thể/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 1 – 2 giờtrước khi phẫu thuật.
Dùng trong hỗ trợ điều trị uốn ván
Sử dụng với trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên tiêm bắp: liều lượng 0,55mg/kg trọng lượng cơ thể/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 8 giờ/ lần.
Tác dụng phụ của thuốc
Một số các tác dụng phụ của thuốc Aminazin có thể gây ra cho người bệnh trong quá trình sử dụng như:
- Buồn ngủ thường xuyên.
- Chu kỳ kinh nguyệt bị ảnh hưởng.
- Màu sắc da bị thay đổi.
- Rối loạn nhịp tim, tim đập không đều.
- Thị lực bị giảm sút, nghiêm trọng hơn có thể gây ra mất thị lực.
- Mắc các dấu hiệu nhiễm trùng khác như cúm, đau họng, ớn lạnh.
- Có dấu hiệu chảy máu bất thường hoặc bầm tím.
- Bề mặt da bị phát ban, nổi mề đay, rộp da.
- Thèm ăn, trọng lượng cơ thể tăng nhanh chóng.
- Suy giảm khả năng ham muốn tình dục.
- Khó để kiểm soát hoạt động miệng như mặt hoặc hàm, co giật.
Ngay khi có các triệu chứng nghiêm trọng như sốt, sưng mặt, môi, lưỡi, họng, phát ban… thì cần đến những cơ sở y tế để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.
Danh mục về tác dụng phụ ở trên chưa được liệt kê đầy đủ. Người bệnh thắc mắc hãy nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết.
Tương tác thuốc
Theo các giảng viên của trường chia sẻ người bệnh nên thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết các loại thuốc đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng… để hạn chế quá trình tương tác thuốc xảy ra.
Một số nhóm thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Aminazin như:
- Levodopa.
- Alcool (rượu) làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
- Aminazin ức chế tác dụng hạ đường huyết của Guanethidin và các thuốc có cùng họ.
- Lithium dùng chung với thuốc Aminazin sẽ dễ gây ra tình trạng lú lẫn hoặc đôi khi làm tăng Lithium huyết.
- Sultoprid sử dụng cùng thời điểm với Aminazin do phối hợp tác dụng điện sinh lý sẽ làm gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất, chủ yếu gây xoắn đỉnh.
- Aminazin làm tăng tác dụng ngoại ý của thuốc Atropin như khô miệng, táo bón...
- Thuốc hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp với Aminazin sẽ làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp
Bên cạnh đó người bệnh cần chú ý tình trạng sức khỏe mà bạn đang gặp phải cũng có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc đặc biệt các trường hợp như:
- Thân nhiệt tăng cao cần ngừng việc dùng aminazin vì có thể gây ra các hội chứng ác tính.
- Người có tiền sử liệt rung.
- Người lớn tuổi thường xuyên bị hạ huyết áp.
- Có các triệu chứng của bệnh tim mạch nặng.
- Mắc chứng suy thận hoặc suy gan.
Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Nhằm tránh bị tai biến và giảm huyết áp thì sau khi uống cần nằm nghỉ trong khoảng từ 1 giờ - 2 giờ.
Cần theo dõi thường xuyên về thị giác đối với những người bị bệnh tâm thần dùng thuốc trong suốt một thời gian dài.
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh, việc giảm sự tập trung có thể gây nguy hiểm khi lái xe hoặc sử dụng máy móc. Nên tránh sử dụng rượu trong quá trình điều trị bằng thuốc Aminazin.
Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ không nên sử dụng thuốc Aminazin vì thành phần của thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ gây hại đến trẻ nhỏ hoặc thai nhi.
Thuốc chống chỉ định sử dụng điều trị trong những trường hợp:
- Người mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Người có nguy cơ bị glaucome do khép góc.
- Bí tiểu do rối loạn niệu đạo – tuyến tiền liệt.
Tất cả những thông tin thuốc Aminazin được Trường Cao đẳng Dược TPHCM tổng hợp cung cấp trong bài chỉ mang tính tham khảo. Nếu còn có thắc mắc về thuốc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp vì những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo.