Aprotinin là một chất ức chế protease thuộc nhóm thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu, tiêu sợi huyết và hoạt động bằng cách làm giảm các phản ứng viêm kết hợp với phẫu thuật tim phổi.
Nên Aprotinin thường được dùng làm giảm mất máu và hạn chế nhu cầu cần truyền máu ở bệnh nhân đã trải qua một số phẫu thuật tim.
Ngoài ra thuốc Aprotinin sẽ được chỉ định điều trị trong một vài trường hợp khác và chưa liệt kê ở trên. Nếu bạn đọc thắc mắc có thể hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết.
Aprotinin dạng thuốc tiêm nên sẽ cần điều trị và được tiêm vào tĩnh mạch tại các cơ sở y tế chuyên khoa hoặc bệnh viện.
Trước khi dùng thuốc điều trị cần đọc kỹ hướng dẫn in trên nhãn dán của nhà sản xuất.
Kiểm tra bằng mắt thường để thấy các sự thay đổi về chất lượng của thuốc, nếu dung dịch thuốc tiêm có vẩn đục thì không nên sử dụng.
Trong quá trình sử dụng Aprotinin người bệnh có các dấu hiệu bất thường thì cần thông báo cho bác sĩ biết để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch với liều 10.000 KIU ít nhất 10 phút trước khi bắt đầu điều trị.
Liều dùng ban đầu: sử dụng 500.000 – 1.000.000 KIU tiêm chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân trong tư thế nằm ngửa.
Tiếp đến dùng liều 200.000 KIU/ giờ đến khi xuất huyết được kiểm soát. Thực hiện tiêm qua đường tĩnh mạch chủ cho người bệnh.
Tiêm thuốc Aprotinin trước khi bắt đầu điều trị khoảng 10 phút với liều 10.000 KIU.
Liều dùng ban đầu: sử dụng từ 2.000.000 KIU trong khoảng 20 – 30 phút sau khi đã khởi mê nhưng trước khi mở lại vết thương.
Tiếp đến truyền liên tục từ 500.000 KIU/ giờ cho đến khi kết thúc quá trình phẫu thuật. Trong trường hợp cần thiết thì nên dùng liều bổ sung 2.000.000 KIU vào mạch. Dùng trong tiêm vào tĩnh mạch chủ.
Các trường hợp người bệnh bị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn thì nên bổ sung thêm liều 3.000.000 KIU vào mạch. Giai đoạn hậu phẫu sớm có thể tiếp tục truyền theo liều lượng của bác sĩ chuyên khoa chỉ định. Tuy nhiên tổng liều lượn không vượt quá 7.000.000 KIU.
Sử dụng trẻ em từ 1 tháng đến 18 tuổi:
Ban đầu sẽ dung liều kiểm tra 200 KIU/ kg trọng lượng cơ thể.
Sau đó khoảng 10 phút thì bổ sung thêm liều lượng 10.000 KIU/ kg trong khoảng 20 phút. Sau đó liên tục truyền 3.000 KIU / kg / giờ cho đến khi xuất huyết được kiểm soát.
Hầu hết loại thuốc nào cũng sẽ gây ra những tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng, với thuốc Aprotinin cũng vậy. Nếu quá trình sử dụng thuốc sai cách hoặc quá lạm dụng sẽ dẫn đến tác dụng phụ như:
Thông tin về những tác dụng phụ ở trên chưa phải danh mục đầy đủ nên người bệnh cần chú ý, nếu có thắc mắc gì hãy tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ.
Tốt nhất để đảm bảo sức khỏe thì ngay khi xuất hiện các triệu chứng tác dụng phụ của thuốc và đến những cơ sở y tế chuyên khoa để được kịp thời xử lý.
Theo các giảng viên của trường chia sẻ người bệnh nên thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết các loại thuốc đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng… để hạn chế quá trình tương tác thuốc xảy ra. Một số các loại thuốc có thể tương tác với Aprotinin như:
Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Có những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Cụ thể như:
Trên đây là các thông tin tham khảo về thuốc Aprotinin hy vọng từ những chia sẻ đó bạn đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Nếu còn có thắc mắc về thuốc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp vì những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Sandoz
Sandoz Diclofenac (thuốc Sandoz) thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc được sử dụng để giảm đau, sưng và viêm...
Thuốc clopheniramin có những công dụng gì? Cách sử dụng thuốc
Thuốc clopheniramin dùng để chữa trị bệnh gì và cách sử dụng như thế nào? Bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết...
Thông tin về kẽm và thuốc bổ sung kẽm Zinc
Thuốc Zinc là loại thuốc bổ sung kẽm – nguyên tố vi lượng thiết yếu cho sức khỏe của cơ thể. Hàm lượng kẽm khuyến cáo mỗi ngày cho người lớn là 8 –...
Thuốc allopurinol có thể gây tiêu chảy và buồn nôn
Sử dụng thuốc allopurinol điều trị gout mãn tính và một số loại sỏi thận có thể dẫn đến triệu chứng tiêu chảy và buồn nôn. Thông tin này liệu có...
Công dụng của thuốc Piracetam 400mg, 800mg
Piracetam được biết đến trong điều trị thiếu máu hồng cầu liềm, hỗ trợ một số bệnh cũng như tác dụng tích cực cho hệ thần kinh. Vậy công dụng cụ...