Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Amitriptylin?

Cập nhật: 26/10/2020 15:28 | Trần Thị Mai

Thuốc Amitriptylin là gì? Có tác dụng trong điều trị bệnh nào? Trong quá trình sử dụng thuốc  cần lưu ý những gì? Có tác dụng phụ nào xảy ra không?...  Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có các thông tin giải đáp hữu ích về thuốc Amitriptylin nhé!    

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Amitriptylin?

Thông tin về thuốc Amitriptylin 

Amitriptylin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng được dùng để điều trị các vấn đề về tâm lý như trầm cảm và lo lắng. Nên thường được dùng làm tăng serotonin và norepinephrine trên não.

Cụ thể một số tác dụng của thuốc Amitriptylin như:

  • Thuốc được dùng làm giảm lo âu và có tác dụng an thần.
  • Bên cạnh đó thuốc tác dụng ức chế tái nhập noradrenalin và serotonin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.
  • Thuốc có tác dụng kháng cholinergic ở cả hệ thần kinh trung ương và ngoại vi.

Ngoài ra các giảng viên khoa Cao đẳng Phục Hồi Chức Năng thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định trong điều trị các trường hợp khác, tuy nhiên chưa được liệt kê ở trên! Nếu bạn đọc thắc mắc hãy hỏi bác sĩ chuyên khoa để có những thông tin giải đáp rõ ràng hơn.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Amitriptylin

Hướng dẫn sử dụng

Dùng thuốc theo đường uống và tốt nhất bạn nên nuốt trọn vẹn cả viên thuốc với cốc nước lọc đầy. Tuyệt đối không được nghiền nát hoặc bẻ viên thuốc trước khi dùng vì như vậy sẽ làm ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của thuốc trong quá trình sử dụng.

Tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa về liều dùng thuốc Amitriptylin.

Có thể sử dụng thuốc cùng với sữa hoặc thức ăn để hạn chế tới mức tối đa triệu chứng kích ứng dạ dày có thể xảy ra và giảm tình trạng nôn ói trong quá trình dùng thuốc Amitriptylin.

Liều dùng thuốc Amitriptylin có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ phát triển bệnh lý và chỉ định liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.

Liều dùng dành cho người lớn

Dùng với liều ban đầu: Sử dụng 75mg/ ngày. Nên dùng vào buổi chiều hoặc buổi tối. Liều lượng có thể tăng lên đến 150mg/ ngày.

Dùng trong liều duy trì: Sử dụng 50 – 100mg/ ngày. Tuy nhiên trong trường hợp tình trạng sức khỏe của người bệnh tốt và dưới 60 tuổi thì liều lượng có thể tăng đến 150mg/ ngày/ lần (nên uống vào buổi tối).

Khi tình trạng đã được cải thiện hợn thì người bệnh cần được giảm liều và duy trì ở mức thấp nhất để thuốc phát huy tác dụng.

Tiếp tục dùng thuốc trong điều trị liên tiếp 3 tháng hoặc lâu hơn để nhằm hạn chế khả năng tái phát bệnh. Tuy nhiên việc ngừng điều trị cần được thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ.

Liều dùng dành cho trẻ em

  • Dùng trong điều trị cho trẻ bị trầm cảm

Sử dụng ban đầu với liều 10mg/ lần cho 3 lần dung/ ngày. Sử dụng dung 20mg trước khi đi ngủ. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng với liều lượng tối đa 100mg/ ngày.

Chỉ dành điều trị cho trẻ bị trầm cảm trên 12 tuổi. Tuyệt đối không được tự ý dùng cho trẻ dưới 12 tuổi khi chưa có chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ.

  • Dùng trong trường hợp trẻ bị đái dầm ban đêm

Sử dụng cho trẻ từ 6 – 10 tuổi với liều từ 10 – 20mg lúc trẻ đi ngủ.

Sử dụng cho trẻ em trên 11 tuổi với liều từ 25 – 50mg trước khi trẻ đi ngủ.

Duy trì điều trị trong khoảng 3 tháng.

Tác dụng phụ của thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc Amitriptylin người dùng có thể gặp phải một số tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe như:

  • Mất định hướng kèm theo triệu chứng chóng mặt, đau đầu.
  • Nhịp tim đập nhanh, có các triệu chứng của hạ huyết áp thế đứng.
  • Khả năng ham muốn tình dục bị suy giảm hoặc liệt dương.
  • Miệng  khô, vị giác bị ảnh hưởng, táo bón.
  • Thị lực bị ảnh hưởng, khó điều tiết mắt, mờ mắt, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Có các triệu chứng của tăng huyết áp.
  • Bí tiểu.
  • Bề mặt da nổi mày đay, có ban xuất huyết và rụng tóc nhiều.
  • Xuất hiện các cơn động kinh, rối loạn vận ngôn.
  • Người cao tuổi dễ có triệu chứng hoang tưởng, ảo giác.

Nếu người bệnh thấy xuất hiện các biểu hiện như sưng mặt, môi, lưỡi… thì ngay lập tức dừng thuốc và đến các cơ sở y tế để được xử lý nhanh chóng.

thuoc-Amitriptylin
Phụ nữ mang thai và đang trong giai đoạn cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng

Tương tác thuốc

Quá trình tương tác thuốc xảy ra có thể làm mất đi tác dụng của thuốc Amitriptylin hoặc xảy ra các tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Cụ thể một số thuốc có thể xảy ra tương tác với Amitriptylin như:

  • Phenothiazin
  • Thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO)
  • Levodopa
  • Acetazolamide, amilorid, ether, furosemid, halothane, hydralazine, hydroclorothiazid, ketamin, methyldopa, natri nitroprusiat, nitơ oxyd, reserpin, spironolacton, thiopental.
  • Các thuốc chống đông
  • Physostigmine
  • Thuốc chống động kinh.
  • Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel 
  • Cimetidin

Tình trạng sức khỏe cũng sẽ ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc như người bệnh đã từng bị động kinh; tình trạng bí tiểu và phì đại tuyến tiền liệt. Ngoài ra, còn cần thận trọng trên người bệnh bị suy giảm chức năng gan; tăng nhãn áp góc hẹp; bệnh tim mạch; cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp, u tế bào ưa crom, suy gan.

Bên cạnh đó sẽ có những loại thực phẩm tương tác với thuốc Amitriptylin nên tốt nhất không nên uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để có lời hướng dẫn chính xác nhất.

Có những lưu ý nào trong quá trình sử dụng thuốc Amitriptylin

Mọi người đều nên tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa để có quá trình điều trị đạt hiệu quả cao, đặc biệt là người cao tuổi vì đây là đối tượng dễ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt hoặc buồn ngủ nên người thường xuyên phải vận hành máy móc hoặc lái xe thì nên chú ý thời gian sử dụng để không gây ra hiệu quả đáng tiếc.

Nên liệt kê cho bác sĩ biết những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn và thực phẩm chức năng… để điều chỉnh các loại thuốc phổ biến liều dùng sử dụng an toàn và hiệu quả.

Thuốc Amitriptylin có thể bài tiết vào trong sữa mẹ và ít nhiều sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ nhỏ đang trong giai đoạn bú mẹ.  Do đó nên cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc Amitriptylin trước khi dùng nếu đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Phụ nữ trong quá trình mang thai, đặc biệt ở 3 tháng cuối của thai kỳ không nên dùng thuốc vì có thể gây ra bí tiểu tiện, an thần ở trẻ sơ sinh.

Bảo quản thuốc Amitriptylin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá. Tuy nhiên tốt nhất nên đọc tờ hướng dẫn bảo quản để bảo quản đúng cách nhất.

Thuốc Amitriptylin chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Amitriptylin hydrochloride hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người đã trải qua sau cơn nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết cấp và đang trong thời gian hồi phục.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. 
  • Không sử dụng đồng thời thuốc Amitriptylin hoặc sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi người bệnh ngưng sử dụng thuốc IMAO

Hy vọng những thông tin giảng viên Cao đẳng Y Dược thành phố HCM chia sẻ về thuốc Amitriptylin ở trên đã đã giúp bạn có được những thông tin quan trọng về thuốc chống dị ứng. Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.