Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Những điều người sử dụng cần biết khi dùng thuốc Atracurium besilate

Cập nhật: 01/03/2021 11:02 | Trần Thị Mai

Thuốc Atracurium besilate là gì? Có tác dụng trong điều trị bệnh gì? Liều dùng và cách sử dụng cho từng  bệnh ra sao?... có quá nhiều các thắc mắc của bạn đọc về thuốc Atracurium besilate. Vậy hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm nhiều những thông tin hữu ích nhé!   

Những điều người sử dụng cần biết khi dùng thuốc Atracurium besilate

Tác dụng của thuốc Atracurium besilate

Atracurium besilate là loại thuốc thường được chỉ định trong hỗ trợ để gây mê toàn thể và nhằm tạo điều kiện luồn ống vào khí quản và giãn cơ vân trong quá trình phẫu thuật hoặc thông khí cơ học.

Ngoài ra thuốc sẽ được chỉ định điều trị trong  các trường hợp khác chưa liệt kê ở trên, người bệnh hãy tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết hơn. 

Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Atracurium besilate có dạng tiêm tĩnh mạch nên cần được thực hiện bởi các nhân viên y tế để dùng đúng liều và đúng cách hơn.

Nhằm hạn chế các cơn đau  xảy ra thì không nên dùng Atracurium besilate trước khi bạn bắt đầu mất ý thức.

Thuốc Atracurium besilate không nên trộn lẫn trong cùng một ống tiêm hoặc tiêm cùng lúc qua kim cùng với các dung  dịch kiềm.

Atracurium besilate cần được tiêm bằng đường tĩnh mạch và tuyệt đối không dùng cho tiêm bắp vì có thể gây kích ứng đến các mô.

Liều dùng dành cho người lớn

  • Sử dụng tiêm tĩnh mạch để làm giãn cơ khi gây mê toàn thể, luồn ống vào khí quản, không khí kiểm soát hỗ trợ

Dùng với liều tiêm 300 – 600mcg/kg. Tiếp đến tiêm thêm 100 – 200mcg/ kg trong trường hợp cần thiết  hoặc mỗi 15 – 25 phút để duy trì tác dụng trong các thủ thuật kéo dài.

Dùng với liều duy trì bằng cách tiêm liên tục từ 5 – 10mcg/kg/phút. Tốt nhất nên tiêm liều khởi đầu trong hơn 60 giây, trong trường hợp người bệnh mắc các vấn đề về tim mạch. Liều dùng sẽ được bác  sĩ căn cứ vào trọng lượng cơ thể của người bệnh.

Trong trường hợp bạn mắc bệnh tim mạch nặng hoặc có bất cứ tiền sử bệnh lý nào thì hãy sử dụng liều khởi đầu từ 0,3 – 0,4 mg/kg tiêm chậm hoặc chia làm nhiều lần trong vòng 1 phút.

Trường hợp người lớn cần được tiêm Atracurium besilate sau khi sử dụng succinylcholine để đặt nội khí quản gây mê cân bằng, khuyến cáo tiêm liều khởi đầu là 0,3 – 0,4 mg/ kg.

Nếu người bệnh mắc các bệnh về thần kinh và cơ hoặc rối loạn điện giải mức độ nặng, ung thư biểu bì thì cần chú ý giảm liều theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Liều dùng  dành cho trẻ em

Sử dụng tiêm tĩnh mạch làm giãn cơ khi gây mê toàn thể, luồn ống vào khí quản, thông khí kiểm soát và hỗ trợ

  • Trẻ em trên 2 tháng tuổi:

Dùng liều khởi đầu nên tiêm 400 – 500mcg/ kg.

Dùng liều duy trì với liều 80 – 100mcg/ kg. Nên sử dụng tiêm 20 – 45 phút sau liều khởi đầu và sau đó nên lặp lại với mỗi 15 – 25 phút.

  • Trẻ em từ 1 – 2 tuổi:

Dùng liều khởi đầu với liều từ 300 – 400mcg/kg đối với những trẻ gây mê bằng halothane.

Dùng liều duy trì có thể được dùng thường xuyên ở những trẻ sơ sinh và trẻ em hơn so với người lớn.

Tác dụng phụ của thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc Atracurium besilate người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Xuất hiện các phản ứng dị ứng bề mặt da như đỏ bừng, ngứa hoặc phát ban.

Đến thời điểm hiện tại chưa ghi nhận nhiều tác dụng phụ do thuốc gây ra. Không vì vậy mà người bệnh chủ quan.

Ngay khi có các phản ứng bất thường xuất hiện trong cơ thể trong quá trình sử dụng Atracurium besilate thì hãy thông báo cho bác sĩ để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.

thuoc-Atracurium-besilate
Thuốc Atracurium besilate nên được sử dụng theo đúng chỉ định của nhân viên y tế

Tương tác thuốc

Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng trong điều trị bao gồm cả thuốc được kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược… vì có những loại thuốc khi sử dụng chung với Thuốc Atracurium besilate sẽ ảnh hưởng đến hoạt động hoặc làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc.

  • Một số các loại thuốc có thể xảy ra tương tác với Astemizole
  • Dùng kèm với suxamethonium gây khó khăn cho tác dụng đảo ngược với các thuốc ức chế đối giao cảm.
  • Ketamine có thể làm tăng tác dụng của atracurium.
  • Sử dụng đồng thời với tamoxifen hoặc danazol có thể kéo dài thời gian tác dụng của atracurium.

Không chỉ các loại thuốc mà tình trạng sức khỏe của bạn cũng có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc khi đi vào trong cơ thể, nên bạn có các vấn đề về sức khỏe thì nên cho bác sĩ biết, đặc biệt như:

  • Trường hợp cần sử dụng thuốc là trẻ sơ sinh.
  • Mắc rối loạn mức độ nặng về hệ tim mạch.
  • Người bệnh có tiền sử suy giảm chức năng thận hoặc gan.
  • Mắc chứng nhược cơ và rối loạn thần kinh cơ khác.
  • Mất cân bằng điện giải trầm trọng.
  • Có tiền sử suy hô hấp hoặc bệnh phổi hoặc hen suyễn.
  • Bị bỏng hoặc tim phổi nhân tạo.

Có những loại thực phẩm, đồ uống xảy ra tương tác với thuốc nên hãy thăm khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn như rượu và thuốc lá.

Những lưu ý trong sử dụng thuốc

Vì thuốc có thể gây hại cho sức khỏe thai nhi và trẻ nhỏ. Nên đối tượng phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ thì không nên sử dụng Atracurium besilate hoặc nếu trong trường hợp cần thiết thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa.

Bảo quản trong tủ lạnh. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Mọi thông tin về Thuốc Atracurium besilate được các giảng viên Cao đẳng Dược HCM chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo nên nếu người bệnh có bất cứ thắc mắc nào hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ để có được những thông tin giải đáp đầy đủ và chi tiết. Bạn đọc hãy cùng theo dõi các bài viết tiếp theo cùng chuyên mục này để cập nhật thêm những thông tin y khoa hữu ích khác.