Thuốc levofoxacin
Tác dụng của thuốc levofloxacin
Thuốc levofoxacin có tác dụng chính là điều trị các chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Đây là thuốc thuộc nhóm kháng sinh quinolone. Thuốc hoạt đột bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn, không có hiệu quả cho các chứng nhiễm virus thông thường như cảm lạnh, cúm.
Để thuốc không bị mất công dụng bạn cần phải có phương án bảo quản đúng cách, tốt nhất nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng mạnh, tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, ngăn tủ lạnh. Mỗi loại thuốc đều có thể có các cách bảo quản riêng khác vì vậy bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trước khi sử dụng. Nên chú để thuốc trên cao, tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Levofloxacin có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên bao 500 mg, 250 mg;
- Levofloxacin hemihydrate tiêm 500 mg/100 ml, 250 mg/50 ml;
- Levofloxacin hemihydrate dung dịch nhỏ mắt 5 mg/ml;
- Viên nén 100 mg.
Cách sử dụng thuốc levofloxacin
- Đầu tiên bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng.
- Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, liều dùng thông thường là 1 lần/ngày có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, nên uống nhiều nước khi sử dụng thuốc.
- Liều lượng và thời gian điều trị bằng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe, chức năng thận, khả năng đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Đối với trẻ em, liều dùng được chỉ định dựa vào trọng lượng cơ thể.
- Bạn nên uống thuốc đều đặn, đúng giờ mỗi ngày để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất.
- Bạn nên sử dụng đúng liều lượng thuốc đã được chỉ định ngay cả khi các triệu bệnh đã biến mất vì khi bạn dừng thuốc quá sớm có thể sẽ khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển và dẫn đến tái nhiễm trùng.
- Nếu bạn đang sử dụng cùng với các sản phẩm thuốc khác như quinapril, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm có chứa magie, nhôm,...bạn cần dùng thuốc ít nhất 2 giờ hoặc 2 giờ để tránh trường hợp các thuốc khác có thể làm giảm hiệu quả của thuốc levofloxacin.
-
Mỗi loại thuốc sẽ có phương pháp bảo quản khác nhau nên người dùng chú ý đọc kỹ hướng dẫn bảo quản in trên bao bì sản phẩm. Với thuốc Levofloxacin thì nên để ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp hoặc những nơi ẩm mốc để giúp giữ chất lượng của thuốc ở mức tốt nhất cho lần sử dụng kết tiếp.
Thuốc levofloxacin chữa các bệnh nhiễm vi khuẩn hiệu quả
Liều dùng thuốc levofloxacin.
Liều dùng thuốc levofloxacin dành cho người lớn:
- Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh viêm phổi:
Sử dụng uống 750mg hoặc tiêm tĩnh mạch. Duy trì điều trị từ 7 - 14 ngày.
- Dùng trong điều trị cho người viêm xoang
Sử dụng uống 500mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong 10-14 ngày hoặc dùng 750 mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong 5 ngày.
- Dùng trong điều trị mắc bệnh viêm phế quản
Sử dụng uống 500mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch 1 lần/ ngày trong 7 ngày.
- Dùng trong điều trị bệnh viêm da hoặc nhiễm trùng mô mềm
Trong trường hợp không bị biến chứng dùng 500mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch 1 lần/ ngày trong 7-10 ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng biến chứng, dùng 750mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày trong 7-14 ngày.
- Dùng trong điều trị bệnh viêm tuyến tiền liệt
Sử dụng uống 500mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong 28 ngày.
- Dùng trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu
Đối với trường hợp bị biến chứng do vi khuẩn Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, E coli, K pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Pseudomonas aeruginosa dùng 250mg trong 10 ngày, do khuẩn E coli, K pneumoniae hoặc P mirabilis, bạn dùng 750 mg trong 5 ngày. Đối với trường hợp không biến chứng dùng 250mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Dùng trong điều trị bệnh viêm bể thận cấp tính
Trường hợp nhiễm khuẩn Escherichia coli
Sử dụng uống 250mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày trong 10 ngày, do khuẩn E coli dùng 750mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày trong 5 ngày.
- Dùng trong điều trị bệnh viêm bàng quang
Sử dụng uống 250mg dùng 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Dùng trong dự phòng Anthrax với vi khuẩn Bacillus anthracis hô hấp
Sử dụng 500 mg dùng một lần một ngày trong vòng 60 ngày sau khi tiếp xúc.
- Dùng trong điều trị bệnh dịch hạch, dự phòng dịch hạch
Sử dụng 500mg trong 10-14 ngày. Liều cao là 750mg.
- Dùng trong điều trị bệnh virus Bacillus anthracis
Sử dụng 500mg trong 60 ngày.
- Dùng trong điều trị mắc bệnh lao hoạt động
Sử dụng 500-1000mg.
- Dùng trong điều trị bệnh viêm niệu đạo không phải do lậu cầu
Sử dụng 500mg trong 7 ngày.
- Dùng trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn Chlamydia
Sử dụng 500mg trong 7 ngày.
- Dùng trong điều trị bệnh viêm vùng xương chậu
Sử dụng 500mg trong 14 ngày.
Liều dùng thuốc levofloxacin cho trẻ em
- Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với khuẩn đường hô hấp anthracis B hoặc điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:
Trường hợp trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nhẹ hơn 50 kg: Sử dụng 8 mg/kg uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ trong 60 ngày. Bạn không dùng vượt quá 250 mg mỗi liều cho bệnh nhân.
Trường hợp trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nặng 50 kg trở lên, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 60 ngày.
- Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:
Trường hợp trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nhẹ hơn 50 kg, bạn dùng 8 mg/kg uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày. Bạn không dùng vượt quá 250 mg mỗi liều cho bệnh nhân.
Trường hợp trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nặng 50 kg trở lên, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau, bạn nên chú ý để phòng tránh và điều trị kịp thời:
- Bạn có thể gặp phải một số hiện tượng như đau ngực, chóng mặt, ngất, tim đập nhanh.
- Cơ thể người bệnh có thể bị đau đột ngột, khớp kêu răng rắc, sưng, đau, cứng khớp, mất khả năng cử động bất kỳ khớp xương nào.
- Tiêu chảy ra nước hoặc có máu.
- Cơ thể bị bầm tím bất thường.
- Bị ảo giác, nhầm lẫn, trầm cảm, run, hay lo nghĩ, bồn chồn, mất ngủ, hay gặp ác mộng, động kinh.
- Có hiện tượng nhức đầu dữ dội, ù tai, buồn nôn, gặp phải các vấn đề về thị lực, đau phía sau mắt.
- Nước tiểu đậm màu, tiểu ít hoặc không tiểu, phân có màu đất sét, vàng da.
- Bàn tay hoặc bàn chân bị tê, rát, ngứa.
- Sốt, đau họng, sưng mặt, rát mắt, da phồng rộp, bong tróc,..
Tương tác thuốc
Trước khi sử dụng thuốc Levofloxacin người bệnh nên thông báo cho bác sĩ biết những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng… để hạn chế tối đa quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra. Cụ thể không nên sử dụng một số loại thuốc xảy ra tương tác với levofloxacin như:
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc trị loạn nhịp tim – amiodarone, disopyramide, dofetilide, dronedaron, procainamide, quinidine, sotalol và những thuốc khác
- NSAIDS (thuốc chống viêm không steroid) – aspirin, ibuprofen, naproxen, celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam và những thuốc khác
- Theophylline
- Thuốc điều trị trầm cảm hoặc bệnh tâm thần – amitriptylline, clomipramine, desipramine, iloperidone, imipramine, nortriptyline và những thuốc khác
Bên cạnh đó thì tình trạng sức khỏe của người bệnh cũng có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc khi vào trong cơ thể. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mắc bất cứ tình trạng sức khỏe nào, đặc biệt như:
- Rối loạn nhịp tim và thường đập chậm hơn.
- Có tiền sử mắc bệnh tiểu đường.
- Mắc tình trạng tiêu chảy.
- Nhược cơ (nhược cơ nặng).
- Hạ kali trong máu (kali thấp trong máu), hoặc chưa được điều trị.
- Có các bệnh lý về gan, thận ở mức độ nghiêm trọng.
- Thiếu máu cục bộ cơ tim (giảm nguồn cung cấp máu trong tim)
- Có các triệu chứng động kinh.
- Mắc các bệnh lý liên quan đến não hoặc xơ cứng động mạch.
- Đã từng trải qua các ca ghép nội tạng (như tim, thận, phổi).
- Rối loạn gân khớp (như viêm khớp dạng thấp).
Trên đây là những thông tin cần thiết về thuốc Levofloxacin do Trường Cao đẳng Y dược Sài Gòn tổng hợp cung cấp. Mọi thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo, để đảm bảo an toàn bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.