Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Prednisone là thuốc gì? Có tác dụng điều trị bệnh gì?

Cập nhật: 08/06/2019 10:30 | Thu Hương

Thuốc prednisone là thuốc gì, có công dụng trong việc điều trị các bệnh gì? Bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết này.

Prednisone là thuốc gì? Có tác dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc prednisone

Tác dụng của thuốc prednisone

Thuốc prednisone có tác dụng chính trong việc điều trị các bệnh như viêm khớp, rối loạn về máu, vấn đề về hô hấp, dị ứng nặng, các bệnh về da, ung thư, các vấn đề về mắt hoặc gặp phải rối loạn về hệ thống miễn dịch. Thuốc này thuộc nhóm thuốc cortisosteroid, có khả năng làm giảm các triệu chứng sưng tấy và phản ứng dị ứng.

Để bảo quản thuốc bạn nên để trong nhiệt độ phòng, tránh những nơi có ánh sáng mạnh, có độ ẩm cao và phải tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi. Nếu bạn muốn có cách bảo quản tốt hơn bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản được ghi trên nhãn thuốc.

Prednisone có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nén 1 mg; 2 mg; 5mg.

Cách sử dụng thuốc prednisone

  • Trước khi sử dụng bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trên bao bì hoặc làm theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ điều trị.
  • Thuốc có thể dùng chúng với thức ăn hoặc sữa để ngăn ngừa triệu chứng khó chịu dạ dày.
  • Sử dụng viên nén với nhiều nước khoảng 240ml.
  • Sử dụng thuốc dạng siro lỏng hãy cẩn thận đo bằng thìa chuyên dụng.
  • Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc được tính dựa trên tình trạng sức khỏe, bệnh tình và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Đối với trẻ em có thể được tính dựa trên cân nặng.
  • Hãy cố gắng uống thuốc đúng lịch, đúng giờ mỗi ngày để thuốc có thể phát huy tác dụng tốt nhất.
  • Bạn không được tự ý ngưng uống thuốc vì điều đó có thể làm bệnh tính thêm nghiêm trọng hơn.
  • Nếu sau khi uống thuốc có những biểu hiện lạ, bất thường phải báo ngay với bác sĩ để có phương án điều trị kịp thời.

Thuốc Prednisone cho những người bị bệnh viêm khớp

Liều dùng thuốc prednisone

Liều dùng dành cho người lớn

  • Người bị mắc hội chứng thận hư sử dụng liều đầu là 2mg/kg/ngày, chia uống 3-4 lần/ngày cho đến khi thấy nước tiểu không chứa protein trong 3 ngày liên tiếp (tối đa uống trong 28 ngày), sau đó hạ liều xuống uống 1-1.5mg/kg/liều, uống cách ngày trong 4 tuần. Liều tối đa là 80mg/ngày. Liều duy trì nếu người bệnh tái phát thường xuyên là 0.5-1mg/kg/liều, uống cách ngày trong 3-6 tháng.
  • Người bệnh dùng thuốc để kháng viêm dùng 5-60mg mỗi ngày, chia 1-4 lần/ngày.

Liều dùng cho trẻ em

  • Trẻ em bị hội chứng thận hư dùng 2mg/kg/ngày, chia thành 3-4 lần/ngày cho đến khi nước tiểu không còn protein trong 3 ngày liên tiếp (tối đa là 28 ngày), tiếp đó sử dụng 1-1.5mg/kg/liều, uống cách ngày trong 4 tuần. Liều tối đa là 80mg/ngày. Liều duy trì khi bị tái phát thường xuyên là 0.5-1mg/kg/liều, uống cách ngày trong 3-6 tháng.
  • Trẻ bị mắc bệnh hen suyễn:
  • Trẻ dưới 1 tuổi bị bệnh cấp tính uống 10mg, liều duy trì uống 10mg cách ngày.
  • Trẻ từ 1-4 tuổi bệnh cấp tính uống 20mg mỗi 12 giờ, Liều duy trì uống 20mg cách ngày.
  • Trẻ từ 5-12 tuổi bệnh cấp tính uống 20mg mỗi 12 giờ và uống liều duy trì 30mg cách ngày.
  • Trẻ trên 12 tuổi bị bệnh cấp tính uống 40mg mỗi 12 giờ, liều duy trì uống 40mg thực hiện uống cách ngày.
  • Trẻ  dùng thuốc để kháng viêm dùng 0.05 - 2mg/kg/ngày chia uống 1-4 lần/ngày.
  • Trẻ dùng thuốc để ức chế miễn dịch dùng 0.05 - 2 mg/kg/ngày và được chia thành 1-4 lần/ngày.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Sau khi uống thuốc bạn có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn như buồn nôn, chán ăn, ợ nóng, khó ngủ, tăng tiết mồ hôi, nổi mụn trứng cá,...
  • có thể có thêm các biểu hiện như đau cơ, đau bụng, nhịp tim không đều.
  • Cơ thể có biểu hiện suy nhược, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân sưng phù, tăng cân bất thường.
  • Có dấu hiệu nhiễm vi khuẩn gây sốt, ho, đau họng.
  • Có vấn đề thị lực, mắt nhìn mờ hơn.
  • Nôn ra có màu cà phê, phân có màu đen.
  • Tinh thần, tâm trạng thay đổi dễ bị kích động.
  • Có biểu hiện những vết thương lâu lành hơn, da mỏng và dễ bị bầm tím, chảy máu.
  • Có hiện tượng đau xương, kinh nguyệt thay đổi.
  • Mặt sưng, co giật.
  • Thuốc Prednisone có thể làm cho đường huyết tăng dễ bị bệnh tiểu đường. Vì vậy trong quá trình uống thuốc bạn cũng phải kết hợp với việc kiểm tra lượng đường huyết thường xuyên hơn cùng với đó là lên chế độ ăn uống, luyện tập đầy đủ.
  • Cẩn thận với một số tác dụng phụ ít gặp như phát ban, ngứa, sưng mặt, lưỡi, họng, chóng mặt, khó thở.

Tham khảo thêmThuốc prednisone - Công dụng, liều dùng và cách sử dụng

Một số cảnh báo cho người dùng thuốc

  • Hãy báo với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ phản ứng lạ bất thường nào với thuốc.
  • Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang uống các thuốc khác.  Một số thuốc có thể tác dụng với nhau làm giảm tác dụng điều trị của thuốc vì vậy nên liệt kê ra thành một danh sách các thuốc bạn đang uống và đưa cho bác sĩ xem.
  • Nếu có tiền sử bạn đã bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc cũng phải báo với bác sĩ để có thể sử dụng thuốc khác thay thế.
  • Đối với trẻ em có thể sử dụng thuốc prednisone cần phải theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị, không nên dùng quá liều vì có thể gặp phải một số vấn đề về tăng trưởng và xương.
  • Đối với những người cao tuổi, bạn cũng nên cẩn thận đặc biệt là dùng thuốc cho những người có khả năng hoặc đang mắc các bệnh về gan, thận, tim.

Một số trường hợp không được sử dụng thuốc:

  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm chưa được điều trị bằng thuốc đặc trị.
  • Bệnh nhân đang sử dụng vắc xin virus sống.
  • hãy hỏi kỹ bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Nếu bạn nghiện rượu, bia, thuốc lá, bạn cũng nên báo cáo bác sĩ điều trị.\\\\

Trên đây là những thông tin cần thiết nhất về thuốc prednisone do Cao đẳng Y dược TPHCM tổng hợp và cung cấp. Các kiến thức trong bài chỉ mang tính chất tham khảo, để an toàn trong quá trình uống thuốc bạn không nên tự ý sử dụng mà phải có chỉ dẫn cụ thể từ bác sĩ điều trị.