Tác dụng của thuốc Atazanavir
Atazanavir thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế protease. Thuốc thường được dùng sử dụng với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát tốt tình trạng lây nhiễm HIV.
Thuốc giúp giảm lượng virus HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể làm việc tốt hơn. Nhằm ngăn ngừa tối đa các biến chứng HIV và cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn.
Atazanavir có thể dùng kết hợp với một số thuốc khác để tăng nồng độ thuốc. Chính điều này sẽ giúp Atazanavir hoạt động tốt hơn khi đi vào trong cơ thể người bệnh.
Tuy nhiên nên nhớ rằng thuốc Atazanavir không phải là phương thuốc để điều trị HIV mà chỉ cải thiện nguy cơ lây lan bệnh HIV cho người khác nếu như người bệnh thực hiện đúng các hướng dẫn như:
Tiếp tục uống thuốc HIV chính xác theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Thường xuyên sử dụng một phương pháp ngăn chặn hiệu quả khi quan hệ tình dục.
Tuyệt đối không nên dùng chung các vật dụng cá nhân như kim tiêm, ống tiêm, bàn chải đánh răng… vì chúng có thể dính máu hoặc các chất dịch khác của cơ thể.
Sau khi tiếp xúc với virus HIV thì có thể dùng thuốc Atazanavir kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giảm nguy cơ bị lây nhiễm HIV.
Ngoài ra thuốc có thể được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp khác chưa được liệt kê ở trên. Người bệnh có thể tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để biết thêm nhiều thông tin về tác dụng của thuốc Atazanavir.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Atazanavir có dạng viên nang, thuốc uống với các hàm lượng 100 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg.
Nên uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và thường là một lần/ ngày kèm với thức ăn. Hãy nuốt trọn viên thuốc, tuyệt đối không được mở viên thuốc hoặc nghiền nát khi uống vì có thể gây ảnh hưởng đến cấu trúc của thuốc và làm thay đổi tác dụng, hiệu quả.
Nếu bạn đang uống thuốc kháng acid hoặc các dạng thuốc như dung dịch didanosine, viên tan trong ruột didanosine, uống atazanavir cách ít nhất trước 2 giờ hoặc sau 1 giờ sau khi uống các loại thuốc này.
Atazanavir sẽ hoạt động tốt nhất khi hàm lượng thuốc trong cơ thể ở mức ổn định nhất. Do đó nên sử dụng thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày và cũng để hạn chế tình trạng quên liều.
Tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ không bỏ liều hay tự ý ngừng sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định từ bác sĩ vì làm như vậy có thể làm gia tăng lượng virus và làm cho các nhiễm trùng trở nên khó chữa trị hơn đề kháng hoặc khiến tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hơn.
Liều dùng dành cho người lớn
- Dùng trong điều trị cho người nhiễm HIV
- Trong trường hợp nếu bạn chưa được điều trị
Liều dùng khuyến cáo: sử dụng 300mg kết hợp với thuốc ritonavir 100mg/ lần/ ngày.
Nếu người bệnh không dung nạp ritonavir: Sử dụng uống 400mg/ ngày/ lần.
Trường hợp sử dụng kết hợp với efavirenz: Uống 400mg kết hợp với 100mg ritonavir lần/ ngày.
- Trong trường hợp nếu bạn đã trải qua điều trị
Liều dùng khuyến cáo: sử dụng 300mg kết hợp với thuốc ritonavir 100mg/ lần/ ngày.
Sử dụng với chất đối kháng H2 và tenofovir: Uống 400mg kết hợp với 100mg ritonavir lần/ ngày.
Trường hợp bạn mang thai mà chưa từng điều trị
Liều dùng khuyến cáo: sử dụng 300mg kết hợp với thuốc ritonavir 100mg/ lần/ ngày.
Khi đã trải qua giai đoạn 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ thì sử dụng với chất đối kháng H2 hoặc tenofovir: Uống 400mg kết hợp với 100mg ritonavir lần/ ngày.
- Dùng trong trường hợp bị phơi nhiễm do nghề nghiệp
Liều dùng với tenofovir: Uống 300mg thuốc Atazanavir kết hợp với 100mg ritonavir lần/ ngày.
Duy trì thời gian điều trị trong khoảng 28 ngày theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Liều dùng dành cho trẻ em
- Dùng trong điều trị của trẻ em nhiễm HIV
- Dạng viên nang:
Trẻ em từ 6 – 18 tuổi có cân nặng từ 15 – dưới 20 kg: Sử dụng kết hợp uống Atazanavir 150 mg với ritonavir 100 mg/ lần/ ngày.
Trẻ em từ 6 – 18 tuổi có cân nặng từ 20 – dưới 40 kg: Sử dụng kết hợp uống Atazanavir 200 mg với ritonavir 100 mg/ lần/ ngày.
Trẻ em từ 6 – 18 tuổi có cân nặng trên 40 kg: Sử dụng kết hợp uống Atazanavir 300 mg với ritonavir 100 mg/ lần/ ngày.
Trẻ em từ 13 – dưới 18 tuổi có cân nặng trên 40kg: sử dụng uống 400mg/ lần/ ngày.
Tác dụng phụ của thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Atazanavir nếu người bệnh nhận thấy có các triệu chứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng môi, lưỡi hoặc họng… thì cần đến ngay các cơ sở y tế chuyên khoa để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.
Bên cạnh đó nếu dùng thuốc không đúng cách hoặc quá lạm dụng thì người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Triệu chứng chóng mặt nghiêm trọng, rối loạn nhịp tim và có cảm giác sắp ngất.
- Xuất hiện cơn đau dữ dội bên hông và thắt lưng.
- Đi tiểu đau hoặc có máu trong nước tiểu.
- Cơ thể dễ bầm tím hoặc chảy máu bất thường như chảy máu cam, máu mũi… kèm theo triệu chứng sốt, ớn lạnh, ho.
- Mắc bệnh vàng da.
- Đổ mồ hôi nhiều, run tay, luôn có cảm giác lo âu, mất ngủ.
- Trọng lượng cơ thể sụt cân nhanh, tiêu chảy, kinh nguyệt thay đổi bất thường.
- Tuyến giáp cổ họng sưng.
- Cơ thể mệt mỏi hoặc luôn có cảm giác ốm yếu. Mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.
- Đi lại, chuyển động mắt, nuốt… đều gặp cảm giác khó khăn.
- Lượng đường trong máu tăng cao dẫn đến các triệu chứng đi kèm như đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, buồn ngủ, khô da, mờ mắt…
Một số các tác dụng phụ ít nghiêm trọng và xảy ra phổ biến hơn như:
- Buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày;
- Tê hoặc đau rát ở bàn tay hoặc bàn chân;
- Nhức đầu, chóng mặt, tâm trạng chán chường;
- Những thay đổi về hình dạng hoặc vị trí mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực, và eo).
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Theo các giảng viên của trường chia sẻ người bệnh nên thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết các loại thuốc đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng… để hạn chế quá trình tương tác thuốc xảy ra, cụ thể một số loại thuốc như:
- Bosentan.
- Buprenorphine.
- Các thuốc giảm axít dạ dày – cimetidine, dexlansoprazole, esomeprazole, famotidine, lansoprazole, nizatidine, omeprazole, pantoprazole, ranitidine, và các loại khác.
- Warfarin (Coumadin).
- Colchicine.
- Fluticasone.
- Thuốc điều trị động kinh – carbamazepine, fosphenytoin, lamotrigine, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin, primidone.
- Paclitaxel.
- Các thuốc boceprevir hoặc telaprevir điều trị bệnh viêm gan c.
- Epaglinide.
- Salmeterol.
- Thuốc giảm cholesterol – atorvastatin, rosuvastatin.
- Các thuốc điều trị hiv/aids khác.
- Thuốc rối loạn cương dương – avanafil, sildenafil, tadalafil, vardenafil.
- Kháng sinh – clarithromycin, rifabutin.
- Thuốc kháng nấm- ketoconazole, itraconazole, voriconazole.
- Thuốc chống trầm cảm – amitriptyline, doxepin, desipramine, imipramine, nortriptyline, trazodone, trimipramine.
- Thuốc điều trị bệnh tim hoặc huyết áp – amiodarone, diltiazem, felodipine, lidocaine, nicardipine, nifedipine, quinidine, verapamil.
- Các thuốc ngăn sự loại bỏ các cơ quan cấy ghép – cyclosporine, sirolimus, tacrolimus.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Có tiền sử mắc bệnh tiểu đường;
- Người bệnh mắc các vấn đề về túi mật.
- Bệnh thận ở mức độ nghiêm trọng;
- Bệnh máu khó đông;
- Có các triệu chứng gia tăng đường huyết.
- Block tim;
- Vấn đề dẫn truyền trong tim – thuốc sẽ làm thay đổi cách nhịp tim đập và tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ.
- Mắc các vấn đề về gan như viêm gan B hoặc C.
- Bệnh gan, nặng – không nên sử dụng nếu bạn mắc bệnh này.
Trên đây là các thông tin được các giảng viên Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ về thuốc Almotriptan hy vọng từ những chia sẻ đó bạn đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Nếu còn có thắc mắc về thuốc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp vì những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo.