Tác dụng của thuốc Acipimox
Thuốc Acipimox thường được sử dụng trong điều trị rối loạn lipid huyết đặc trưng bởi nồng độ trong máu cao của một số loại chất béo.
Acipimox chỉ nên được sử dụng cho những người không có chế độ ăn uống với mức chất béo hợp lý.
Bên cạnh đó Acipimox giúp cho việc ngăn chặn việc giải phóng các axit béo từ mô mỡ và làm giảm nồng độ triglycerid và cholesterol huyết.
Ngoài ra thuốc Acipimox sẽ được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị bệnh lý khác mà chưa liệt kê ở trên. Nếu người dùng có thắc mắc hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được giải đáp chi tiết.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc dạng viên nang nên sẽ dùng đường uống. Tốt nhất người dùng cần tuân thủ theo đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa.
Acipimox chỉ dùng trong trường hợp một chế độ ăn ít chất béo và ngừng sử dụng một chế độ ăn ít chất béo và ngừng sử dụng rượu bia.
Thời điểm tốt nhất để uống thuốc là sau bữa ăn chính và uống viên nang với một ly nước lọc.
Nên dùng thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày để lượng thuốc trong cơ thể ở mức ổn định và hạn chế tình trạng quên liều xảy ra.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết nếu bạn có bất cứ dấu hiệu bất thường nào để được xử lý nhanh chóng và kịp thời.
Liều dùng dành cho người lớn
Sử dụng 1 viên nang 250mg với 2 – 3 lần/ ngày.
Trong trường hợp bạn có vấn đề nhẹ về thận người bệnh nên dùng với liều thấp hơn và khoảng cách giữa các liều dài hơn.
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng và mức độ thường xuyên một viên nang từ 1 – 2 lần/ ngày.
Liều dùng thuốc dành cho trẻ em
Hiện tại nhà sản xuất chưa có nghiên cứu và công bố về liều dùng dành cho trẻ em. Nên các bậc phụ huynh tuyệt đối không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ và dược sĩ.
Tốt nhất nên đưa trẻ đến các cơ sở y tế để thăm khám và điều trị đúng tình trạng bệnh.
Tác dụng phụ của thuốc
Bất cứ loại thuốc nào trong quá trình dùng cũng có thể gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc Acipimox người bệnh nhận thấy có các triệu chứng bất thường thì nên thông báo cho bác sĩ biết để được xử lý nhanh chóng, cụ thể tác dụng phụ có thể xảy ra như:
- Ở da xuất hiện giãn mạch máu và gây nóng, đỏ bừng mặt hoặc ngứa, nổi mẩn đỏ.
- Có các phản ứng dị ứng nghiệm trọng gây khó thở như sưng lưỡi, cổ họng, mặt…
- Khó thở, thờ khò khè.
- Có triệu chứng buồn nôn hoặc nôn mửa.
- Bề mặt da phát ban đỏ.
- Đau cơ và khớp gây viêm mô cơ.
- Người bệnh luôn cảm thấy không khỏe và nóng, khó chịu.
Một số các tác dụng phổ biến hơn như:
- Kích ứng dạ dày nhẹ.
- Cơ thể mệt mỏi.
- Tiêu chảy.
- Mắc các vấn đề về mắt như khô mắt hoặc có sạn.
Các giảng viên Trường Cao đẳng Dược chia sẻ để khắc phục được nhanh chóng các tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe thì người bệnh nên thông báo với các bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ hoặc có các triệu chứng nghiêm trọng cần đến ngay cơ sở y tế để được cấp cứu nhanh chóng hơn.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc bạn đang dùng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn và cả thực phẩm chức năng.. để bác sĩ sẽ căn cứ và đưa ra thời gian, liều lượng cho phù hợp hơn. Vì quá trình tương tác thuốc xảy ra có thể làm gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc hoặc hoạt động của thuốc không đạt hiệu quả cao.
Những tình trạng sức khỏe của người bệnh làm ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thuốc như người có tiền sử mắc bệnh gan, thận…
Những tình trạng sức khỏe của người bệnh làm ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thuốc như người có tiền sử mắc bệnh gan, thận…
Tuyệt đối tuân thủ theo các chỉ định của bác sĩ, dược sĩ vì nếu dùng thuốc tùy tiện sẽ làm ảnh hưởng đến lượng canxi trong máu tăng cao, gây ra sỏi thận hoặc các vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe khác.
Hiện tại chưa có các thông tin về liều dùng an toàn dành cho phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ. Nhằm hạn chế đến mức tối đa ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ em và thai nhi thì trước đó nên trao đổi với bác sĩ.
Thuốc chống chỉ định dùng trong các trường hợp mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.
Mỗi loại thuốc sẽ có phương pháp bảo quản khác nhau hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ. Nên bảo quản thuốc Acipimox ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Những thông tin về thuốc Acipimox ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có bất cứ thắc mắc trong quá trình dùng thuốc, hãy chủ động nhờ bác sĩ tư vấn. Bạn đọc hãy thường xuyên ghé chuyên mục của nhà trường để cập nhật thêm nhiều thông tin y khoa về thuốc hữu ích.