Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Thuốc Akurit 4 là gì? Công dụng và liều dùng thuốc Akurit 4

Cập nhật: 15/12/2020 10:10 | Trần Thị Mai

Bạn đọc hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn các thông tin về thuốc Asenapine dưới bài viết để hiểu rõ hơn tác dụng, cách dùng, liều lượng sử dụng, tác dụng phụ xảy ra, những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc... Theo dõi bài viết chi tiết để có thêm nhiều kiến thức y khoa hữu ích.            

Thuốc Akurit 4 là gì? Công dụng và liều dùng thuốc Akurit 4

Akurit 4 có tác dụng trong điều trị cả lao phổi và lao ngoài phổi trong giai đoạn ban đầu.

Ngoài ra thuốc còn được bác sĩ chỉ định điều trị trong các trường hợp khác mà chưa được liệt kê ở trên. Nếu người bệnh thắc mắc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Akurit 4

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Đọc kỹ các thông tin về sản phẩm in trên nhãn dán để được có cách sử dụng an toàn. Kiểm tra hạn sử dụng để đảm bảo chất lượng khi sử dụng thuốc.

Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất thì người bệnh nên dùng thuốc lúc đói bụng 1 giờ trước bữa ăn. Khi uống với 1 ly nước đầy để tránh kích ứng dạ dày.

Duy trì uống thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày để lượng thuốc giữ mức ổn định trong cơ thể.

Khi dùng thuốc Akurit trong điều trị bệnh nếu nhận thấy có các triệu chứng bất thường hoặc diễn biến bệnh nghiêm trọng hơn thì cần thông báo ngay với bác sĩ để được xử lý, thay đổi liều dùng cho phù hợp hơn.

Liều dùng dành cho người lớn

  • Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị mắc bệnh

Nhóm người bệnh có trọng lượng cơ thể trên 70kg: uống 5 viên/ ngày.

Nhóm người bệnh có trọng lượng cơ thể từ 55 - 70kg: uống 4 viên/ ngày.

Nhóm người bệnh có trọng lượng cơ thể từ 40 - 54kg: uống 3 viên/ ngày.

Nhóm người bệnh có trọng lượng cơ thể từ 30 - 39kg: uống 2 viên/ ngày.

Liều dùng dành cho trẻ em

Hiện tại liều dùng dành cho trẻ em chưa được nhà sản xuất công bố về liều dùng an toàn và hiệu quả dành cho trẻ em. Nên các bậc phụ huynh không được tự ý sử dụng cho trẻ em để tránh gây ra ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ nhỏ.

Tác dụng phụ thuốc Akurit 4

Bất cứ loại thuốc nào khi sử dụng không đúng cách hoặc quá lạm dụng cũng có thể dẫn đến tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Một số tác dụng phụ của thuốc Akurit

  • Chóng mặt.
  • Chán ăn.
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa.
  • Khó thở.
  • Dùng thuốc trong thời gian dài sẽ dẫn đến tưa miệng, nhiễm trùng nấm men.
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường.
  • Xuất hiện đốm đỏ trên da.
  • Triệu chứng đau xương khớp.
  • Làm đỏ màu nước tiểu.
  • Có các triệu chứng giống như cúm.
  • Dấu hiệu của bệnh thận.
thuoc-akurit-4
Tác dụng phụ của thuốc Akurit 4 người bệnh có thể gặp phải triệu chứng chán ăn

Người bệnh cần đến các cơ sở chuyên khoa gần nhất hoặc thông báo ngay với các bác sĩ chuyên khoa để có cách điều trị sớm nhất khi có những triệu chứng ở dưới đây:

  • Nhiễm trùng đường ruột nặng.
  • Đốm trắng trong miệng, dịch tiết âm đạo thay đổi.
  • Dị ứng nghiêm trọng như: phát ban, ngứa, sưng, tấy ở mặt, lưỡi, cổ họng.
  • Thị lực bị suy giảm nhanh chóng.
  • Tâm trạng thay đổi và có hành vi bất thường.

Đây là danh mục chưa đầy đủ về tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải khi dùng thuốc Akurit 4. Do đó cần theo dõi sự thay đổi bất thường của cơ thể, nếu có bất cứ triệu chứng bất thường nào hãy thông báo ngay với bác sĩ để được xử lý nhanh chóng.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tương tác thuốc

Muốn tránh quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang sử dụng bao gồm thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng… để được điều chỉnh liều dùng cho phù hợp hơn.

  • Những sản phẩm có thể tương tác với Akurit 4 như: Atazanavir, cabazitaxel, darunavir, delavirdine, dronedaron, etravirine, fosamprenavir, lurasidone, nifedipine, praziquantel, ranolazine, saquinavir, tipranavir, chất ức chế thụ thể tyrosine kinase (ví dụ như lapatinib) hoặc voriconazole;
  • Một số các loại thuốc kê theo toa như: thuốc điều trị các bệnh lý cơn đau thắt ngực, lo lắng, hen suyễn, ngừa thai, máu khó đông, tăng nồng độ axit uric, nhịp tim không đều, nồng độ natri thấp…

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Việc dùng thuốc người bệnh có thể gặp phải tác dụng phụ buồn ngủ, choáng váng nên những người thường xuyên phải lái xe, vận hành máy móc thì cần chú ý đến thời gian sử dụng để tránh gây ra hậu quả đáng tiếc.

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ để không gây ảnh hưởng đến sức khỏe thai nhi và trẻ nhỏ.

Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. 

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.

Trên đây là các thông tin được các giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM chia sẻ về Thuốc Akurit 4, hy vọng từ những chia sẻ đó bạn đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Nếu còn có thắc mắc về thuốc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp vì những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo.