Tác dụng của thuốc Amifostine
Amifostine hoạt động bằng cách ngăn chặn một số chất phá hủy các tế bào khỏe mạnh. Chính vì vậy mà thuốc thường được sử dụng làm giảm các nguy cơ mắc những vấn đề về thận do việc điều trị bằng thuốc chống ung thư cisplatin.
Bên cạnh đó thuốc còn được dùng trong ngăn ngừa tác dụng phụ gây ra bởi xạ trị cho những bệnh ung thư đầu và cổ.
Amifostine giúp phục hồi các tế bào bị hủy hoại bởi cisplatin hoặc xạ trị.
Ngoài ra thuốc sẽ còn được sử dụng điều trị trong các trường hợp khác chưa được liệt kê ở trên. Nếu bạn đọc có thắc mắc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc
Hướng dẫn sử dụng
Amifostine sẽ dùng theo dạng tiêm truyền vào tĩnh mạch trong khoảng từ 15 – 30 phút trước khi điều trị ung thư hoặc theo đúng chỉ dẫn của các bác sĩ chuyên khoa.
Liều dùng sẽ được căn cứ theo tình trạng sức khỏe của người bệnh nên cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng theo sở thích của bản thân.
Người bệnh cần được nằm trong quá trình điều trị thuốc nhằm giảm nguy cơ xảy ra các triệu chứng của hạ huyết áp. Hoặc nếu bạn đang trong quá trình dùng thuốc điều trị bệnh huyết áp thì có thể cần phải dừng uống thuốc điều trị bệnh trong 1 ngày trướckhi dùng Amifostine. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc điều trị huyết áp.
Nên chú ý uống nhiều thuốc trong quá trình điều trị bằng thuốc hoặc chú ý theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Khi sử dụng thuốc nếu có các biểu hiện bất thường cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được xử lý nhanh chóng, kịp thời hoặc thay đổi liệu trình cho phù hợp hơn.
Liều dùng dành cho người lớn
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh ung thư phổi không tiểu bào
Sử dụng truyền dịch với liều 910mg /m2 / lần / ngày. Truyền trong thời gian 15 phút và thời điểm tốt nhất là nên sử dụng 30 phút trước khi tiến hành hóa trị. Liều dùng này sẽ giúp làm giảm độc tích tụ ở thận.
Tuy nhiên trong quá trình dùng thuốc Amifostine thì nên dừng lại nếu huyết áp tâm thu giảm mạnh, cụ thể như:
- Khi huyết áp tâm thu nền < 100mm Hg và giảm 20mm HG trong suốt thời gian điều trị.
- Khi huyết áp tâm thu nền trong khoảng từ 100 – 119mm Hg và giảm 25mm HG trong suốt thời gian điều trị.
- Khi huyết áp tâm thu nền 120 - 139mm Hg và giảm 30mm HG trong suốt thời gian điều trị.
- Khi huyết áp tâm thu nền 140 - 179mm Hg và giảm 40mm HG trong suốt thời gian điều trị.
- Khi huyết áp tâm thu nền >= 180mm Hg và giảm 50mm HG trong suốt thời gian điều trị.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh ung thư buồng trứng
Sử dụng truyền dịch với liều 910mg /m2 / lần / ngày. Truyền trong thời gian 15 phút và thời điểm tốt nhất là nên sử dụng 30 phút trước khi tiến hành hóa trị. Liều dùng này sẽ giúp làm giảm độc tích tụ ở thận.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh ác tính
Sử dụng ở dạng dịch truyền trong khoảng 3 phút với liều 200mg/ m2 da/ ngày. Bắt đầu sử dụng truyền từ 15 – 30 phút trước khi tiến hành xạ trị phân đoạn tiêu chuẩn.
Việc dùng liều lượng này sẽ giúp giảm chứng khô miệng mức độ vừa hoặc năng hơn ở những người bệnh đang điều trị bằng xạ trị hậu phẫu đối với những bệnh lý ung thư đầu, cổ…
Liều dùng dành cho trẻ em
Hiện tại thuốc Amifostine chưa có nghiên cứu liều dùng an toàn dành cho trẻ em nên các bậc phụ huynh tuyệt đối không được sử dụng theo sở thích của bản thân.
Tốt nhất để đảm bảo sức khỏe cho trẻ thì cha mẹ nên đưa trẻ đến các cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị chính xác hơn.
Tác dụng phụ của thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Amifostine người bệnh cần chú ý theo dõi sức khỏe nhằm phát hiện sớm các tác dụng phụ do thuốc gây ra cho người bệnh để từ đó biết cách xử lý nhanh chóng.
Một số các tác dụng phụ do thuốc Amifostine gây ra như:
- Có cảm giác bất tỉnh kèm theo đau tim.
- Thở yếu hoặc nhịp thở nông.
- Xuất hiện triệu chứng co giật.
- Tần suất đi tiểu giảm.
- Phát ban nhiều ở vùng bụng, lưng hoặc cả vùng thân thể.
- Ở vị trí da lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân bị đỏ tấy hoặc phát ban.
- Có các dị ứng da nặng, kèm theo sưng phù ở mặt, lưỡi, cay mắt hoặc nghiêm trọng hơn là phát ban đỏ hoặc tím ở da gây ra mụn nước và bị vỡ ra.
Ngoài ra có một số các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn như:
- Thường xuyên buồn nôn hoặc nôn mửa.
- Gây ra choáng váng cho người bệnh và buồn ngủ.
- Bề mặt da nhận thấy có triệu chứng đỏ tấy, ấm đỏ hoặc ngứa.
- Các dấu hiệu của bệnh cảm lạnh.
- Nấc cục.
- Cơ thể mệt mỏi toàn thân hoặc sốt nhẹ.
Ngoài ra sẽ còn có các triệu chứng gây ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh khác mà chưa được liệt kê ở trên. Bạn đọc có thể tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để có thêm nhiều thông tin.
Ngay khi nhận thấy xảy ra có các triệu chứng bất thường xảy ra như phản ứng dị ứng sốt, ngứa ngáy toàn thân, sưng mặt, môi, cổ họng… thì cần đến các cơ sở y tế chuyên khoa ngay lập tức để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.
Tương tác thuốc
Có những loại thuốc khi sử dụng chung với amifostine sẽ ảnh hưởng đến hoạt động hoặc làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc. Vì vậy mà người bệnh nên thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang dùng trong điều trị bao gồm cả thuốc được kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược…
Bên cạnh đó tình trạng sức khỏe của người bệnh cũng có thể xảy ra tương tác với hoạt động của thuốc alimemazine. Đặc biệt là khi bạn đang gặp các vấn đề về sức khỏe như:
- Người mắc triệu chứng suy tim sung huyết.
- Tiền sử mắc nhồi máu cơ tim.
- Có các bệnh lý về nhịp tim hoặc bệnh tim.
- Đã từng mắc bệnh đột quỵ.
- Có vấn đề hoặc mắc các bệnh lý về thận.
- Xuất hiện các cơn thiếu máu não thoáng qua hoặc những cơn đột quỵ nhẹ.
- Cơ thể trong tình trạng mất nước.
- Triệu chứng hạ huyết áp.
- Ngoài ra thì sẽ có những loại thực phẩm bạn dùng trong bữa ăn hoặc dùng cùng lúc với loại thức ăn nhất định sẽ gây ra tương tác. Rượu và thuốc lá có thể xảy ra tương tác với những loại thuốc nhất định. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn một cách phù hợp nhất.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể người bệnh sẽ gặp phải tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ nên những người có đặc thù công việc phải lái xe hoặc thường xuyên vận hành máy móc cần chú ý thời gian sử dụng để không gây ra những hậu quả đáng tiếc.
Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ cần chú ý tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng để không gây hại đến thai nhi và sức khỏe của trẻ.
Thuốc Amifostine chống chỉ định dùng trong các trường hợp mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.
Bảo quản thuốc theo đúng hướng dẫn in trên nhãn dán của sản phẩm. Tốt nhất tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mặt trời hoặc cất giữ ở những nơi ẩm ướt. Nên để ở những nơi thoáng mát, có nhiệt độ trung bình khoảng 25 độ C.
Mọi thông tin về Thuốc Amifostine được các giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo nên nếu người bệnh có bất cứ thắc mắc nào hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ để có được những thông tin giải đáp đầy đủ và chi tiết. Bạn đọc hãy cùng theo dõi các bài viết tiếp theo cùng chuyên mục này để cập nhật thêm những thông tin y khoa hữu ích khác.