Tác dụng thuốc Aminosteril
Thuốc Aminosteril thuộc nhóm thuốc dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base.
Thuốc Aminosteril thường được dùng để dự phòng và điều trị thiếu protein trong tình trạng bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, dinh dưỡng kém, ung thư, bệnh lý dạ dày – tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa, bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn...
Ngoài ra thuốc sẽ được bác sĩ chỉ dịnh dùng trong các trường hợp khác mà chưa được liệt kê ở trên. Nếu người bệnh có thắc mắc hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để có lời giải đáp chi tiết.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc
Hướng dẫn sử dụng
Trước khi sử dụng thuốc người dùng nên tìm hiểu kỹ các thông tin trên bao bì sản phẩm, xem xét chất lượng dung dịch để đảm bảo chất lượng trước khi dùng trong điều trị.
Thuốc Aminosteril có dạng dung dịch truyền tĩnh mạch chai 250ml, 500ml, 1000ml. Nên tốt nhất người dùng hãy nhờ đến các nhân viên y tế để có cách dùng đúng nhất.
Người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, nhân viên y tế để quá trình điều trị đạt hiệu quả cao và giảm thiểu được tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Trong quá trình dùng thuốc nếu người bệnh có các triệu chứng bất thường hoặc tình trạng bệnh không thuyên giảm thì hãy thông báo với bác sĩ ngay để được điều chỉnh liều dùng an toàn, phù hợp.
Liều dùng dành cho người lớn
- Dùng truyền tĩnh mạch
Sử dụng truyền chậm, nhỏ giọt với liều từ 10 – 20ml/ kg/ ngày.
- Liều dùng dành cho trẻ em
Đối với trẻ từ 3 – 5 tuổi: sử dụng với liều 15ml/ kg/ ngày (với khoảng 1,5g axit amin/ kg/ ngày).
Đối với trẻ từ 6 – 14 tuổi: sử dụng liều 10ml/ kg/ ngày. Liều dùng tối đa không vượt quá 1ml/ kg/ mỗi giờ. Trong trường hợp cần dùng thuốc này cho dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa thì liều lượng tối đa không vượt quá 40ml/ kg/ ngày.
Đối với trẻ dưới 3 tuổi thì hiện nay nhà sản xuất chưa công bố liều dùng an toàn. Do đó các bậc phụ huynh không nên tự ý cho trẻ sử dụng khi chưa được bác sĩ chuyên khoa, nhân viên y tế chỉ định.
Tác dụng phụ của thuốc
Khi dùng thuốc Aminosteril nếu người bệnh có các dấu hiệu dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, họng… thì cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên, do đó người bệnh cần chú ý theo dõi tình trạng sức khỏe trong quá trình dùng thuốc. Nếu có bất cứ biểu hiện nào bất thường thì hãy thông báo với bác sĩ để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.
Tương tác thuốc
Giảng viên khoa Dược Trường Cao Đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ nhằm hạn chế tới mức tối đa tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng chung các loại thuốc trong điều trị bệnh thì tốt nhất bạn nên thông báo với bác sĩ danh sách những loại thuốc bạn đang dùng bao gồm cả được kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng.
Bên cạnh đó thì tình trạng sức khỏe của người bệnh cũng có thể làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc hoặc làm giảm hoạt động của thuốc, đặc biệt khi bạn có các vấn đề về sức khỏe như:
- Tình trạng tim mạch không ổn định hoặc gặp các vấn đề về tim nguy hiểm đe dọa đến sự sống.
- Thiếu oxy mô tế bào.
- Mắc rối loạn chuyển hóa axit amin.
- Tiền sử suy thận nặng.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết.
- Gan bị tổn thương nặng và đang diễn biến nghiêm trọng.
- Tăng kali máu.
- Tăng natri máu.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quán trình nuôi con bằng sữa mẹ cần chú ý tìm hiểu và cân nhắc thật kỹ trước khi sử dụng thuốc để hạn chế tối đa khả năng gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ nhỏ và thai nhi.
Chống chỉ định sử dụng thuốc khi người bệnh trong các trường hợp mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.
Đọc kỹ các hướng dẫn bảo quản in trên nhãn dán của sản phẩm để có phương pháp cất giữ sau khi sử dụng đúng.Tốt nhất nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp, tuyệt đối không nên bảo quản ở trong phòng tắm hay ngăn đá tủ lạnh. Chú ý giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Hy vọng những thông tin về thuốc Aminosteril ở trên sẽ đem đến kiến thức y khoa hữu ích cho bạn đọc. Tuy nhiên những thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.