Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Thuốc Astemizole điều trị nổi mề đay sử dụng như thế nào?

Cập nhật: 20/01/2021 10:32 | Trần Thị Mai

Thuốc Astemizol là gì? Có tác dụng trong điều trị bệnh gì? Liều dùng và cách sử dụng cho từng  bệnh ra sao?... có quá nhiều các thắc mắc của bạn đọc về thuốc Astemizol. Vậy hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm nhiều những thông tin hữu ích nhé!      

Thuốc Astemizole điều trị nổi mề đay sử dụng như thế nào?

Tác dụng của thuốc Astemizole

Astemizol là một loại thuốc kháng histamin nên thường có tác dụng ngăn chặn chứng hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa và chảy nước mắt hoặc triệu chứng dị ứng khác. 

Bên cạnh đó thuốc Astemizol được sử dụng trong điều trị dị ứng, nổi mề đay và các tình trạng viêm dị ứng khác.

Ngoài ra thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp khác chưa được liệt kê ở trên. Nếu bạn đọc thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết.

Liều dùng và cách sử dụng

Astemizole có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 10 mg.
  • Dung dịch, thuốc uống 1 mg/ml.

Đọc kỹ các thông tin in trên bao bì sản phẩm để nắm rõ cách dùng thuốc, kiểm tra hạn sử dụng nhằm đảm bảo chất lượng thuốc trước khi dùng.

Uống thuốc Astemizol đạt hiệu quả cao nhất nếu bạn uống với một cốc nước đầy với khoảng 250ml và khi bụng trống, thời điểm tốt nhất là 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Trong quá trình sử dụng thuốc Astemizol nếu nhận thấy có các diễn biến bệnh xấu hơn thì nên thông báo cho bác sĩ biết để từ đó thay đổi liều dùng cho phù hợp hơn.

Khi uống thuốc Astemizol nên nuốt trọn viên, tuyệt đối không nghiền nát, nhai hoặc làm vỡ các viên thuốc vì sẽ gây ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của thuốc.

Người bệnh tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, không được sử dụng theo sở thích của bản thân vì sẽ dẫn đến rối loạn nhịp tim và nghiêm trọng hơn sẽ gây tử vong.

Liều dùng dành cho người lớn

Dùng trong điều trị dị ứng thông thường

Sử dụng uống 10mg/ lần/ ngày.

Liều dùng dành cho trẻ em

Dùng trong điều trị dị ứng thông thường

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: sử dụng đường uống 5mg/ lần/ ngày.

Tác dụng phụ của thuốc

Khi dùng thuốc Astemizole người bệnh có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hãy đến các cơ sở y tế chuyên khoa hoặc bác sĩ, dược sĩ để được xử lý nhanh chóng, cụ thể như:

  • Xuất hiện các phản ứng dị ứng như sưng họng, môi, lưỡi, mặt hoặc phát ban.
  • Rối loạn nhịp tim.
  • Có khả năng ngất xỉu.
  • Triệu chứng động kinh.

Ngoài ra một số các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn như:

  • Cơ thể buồn ngủ hoặc hay có triệu chứng chóng mặt.
  • Đau đầu, căng thẳng.
  • Rối loạn tiêu hóa với những triệu chứng như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Bề mặt da khô hoặc ngứa.

Các giảng viên Khoa Dược của trường Cao đẳng Dược TPHCM chia sẻ danh mục tác dụng phụ ở trên chưa được đầy đủ nên người bệnh cần chú ý theo dõi cơ thể suốt quá trình dùng thuốc để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.

thuoc-Astemizole
Uống thuốc Astemizole với nhiều nước lọc để đạt hiệu quả cao

Tương tác thuốc

- Để hạn chế tối đa quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra thì người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược… từ đó thay đổi liều dùng và thời gian sử dụng phù hợp hơn giữa các loại thuốc.

Một số các loại thuốc không được phép sử dụng chung với thuốc astemizol như:

  • Thuốc kháng nấm bao gồm ketoconazole hoặc itraconazole.
  • Các thuốc chống trầm cảm nefazodone (Serzone).
  • Các thuốc sốt rét quinine (Quinamm).
  • Thuốc kháng sinh bao gồm erythromycin, clarithromycin (Biaxin), hoặc troleandomycin (TAO).

Một số các loại thuốc có thể xảy ra tương tác với Astemizole

  • Chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) bao gồm fluoxetine (Prozac), fluvoxamine (Luvox), paroxetin (Paxil), hoặc sertraline (Zoloft);
  • Thuốc kháng leukotriene: zileuton (Zyflo).
  • Thuốc kháng nấm bao gồm miconazole (Monistat), hoặc metronidazole (Flagyl), fluconazole (Diflucan).
  • Chất ức chế protease bao gồm indinavir (Crixivan), saquinavir (Invirase, Fortovase), amprenavir (Agenerase), ritonavir (Norvir),  hoặc nelfinavir (Viracept);

- Không chỉ các loại thuốc mà tình trạng sức khỏe của bạn cũng có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc khi đi vào trong cơ thể, nên bạn có các vấn đề về sức khỏe thì nên cho bác sĩ biết, đặc biệt như:

  • Người mắc bệnh hen suyễn hoặc bệnh phổi.
  • Có nồng độ kali thấp trong máu.
  • Mắc phì đại tuyến tiền liệt.
  • Tiền sử mắc bệnh thận, bệnh gan.
  • Rối loạn nhịp tim.

- Ngoài ra sẽ có những loại thực phẩm hoặc đồ uống gây ra tương tác với thuốc Astemizole. Đặc biệt không uống thuốc astemizol với bưởi hoặc nước bưởi. Các sản phẩm từ bưởi có thể làm tăng lượng astemizol sẵn có trong cơ thể của bạn, điều này có thể dẫn đến những tác dụng phụ nguy hiểm. Bạn đọc hãy hỏi thêm ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn thêm về thông tin.

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Vì thuốc có thể gây hại cho sức khỏe thai nhi và trẻ nhỏ. Nên đối tượng phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ thì không nên sử dụng Astemizole hoặc nếu trong trường hợp cần thiết thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa.

Astemizole có thể gây hại lên nhịp tim của bạn nên cần chú ý sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.

Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ vì mỗi loại thuốc sẽ có phương pháp bảo quản khác nhau. Tuyệt đối không bảo quản thuốc ở trong ngăn đá tủ lạnh và giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Astemizole cần được bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, tránh ánh sáng trực tiếp, không được bảo quản ở trong phòng tắm.  

Thông tin về thuốc Astemizole ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc nên hỏi bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ để được tư vấn rõ ràng, đầy đủ hơn. Người bệnh không nên tự chẩn đoán và thực hiện những phương pháp y khoa tại nhà khi chưa được chỉ định của những người có năng lực chuyên môn.