Ovac 20 là thuốc gì?
Ovac 20 là thuốc được sử dụng để điều trị một số vấn đề về dạ dày và thực quản (ví dụ như trào ngược dạ dày hoặc loét). Ovac thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế bơm proton (PPIs).
Dạng bào chế: Viên nang tan trong ruột.
Quy cách đóng gói: Chai 20, 100, 200 viên. Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Thuốc hoạt động bằng cách giảm lượng axit dạ dày tạo ra. Nó làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt và ho dai dẳng. Ovac giúp chữa lành tổn thương axit ở dạ dày và thực quản, giúp ngăn ngừa loét và có thể giúp ngăn ngừa ung thư thực quản.
Thuốc Ovac không kê đơn được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng thường xuyên (xảy ra 2 ngày trở lên trong một tuần). Thuốc không làm giảm chứng ợ nóng ngay lập tức. Bạn có thể mất 1 đến 4 ngày để thấy hiệu quả của thuốc.
Tác dụng của Ovac 20 mg như thế nào?
Thuốc Ovac 20 mg được sử dụng để điều trị các trường hợp sau:
Ở người lớn:
- Trào ngược dạ dày thực quản (hay GERD). Đây là bệnh mà axit từ dạ dày tràn vào ống dẫn (ống nối cổ họng với dạ dày) gây đau, viêm và ợ nóng.
- Loét ở phần trên của ruột (loét tá tràng) hoặc dạ dày (loét dạ dày).
- Loét do nhiễm vi khuẩn gọi là 'Helicobacter pylori'. Nếu bạn gặp phải tình trạng này, bác sĩ cũng có thể kê toa thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng và giúp vết loét mau lành.
- Loét gây ra bởi các loại thuốc NSAID (Thuốc chống viêm không steroid). Ovac 20 mg cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn vết loét hình thành nếu bạn đang dùng NSAID.
- Quá nhiều axit trong dạ dày gây ra bởi sự tăng trưởng của tuyến tụy (hội chứng Zollinger-Ellison).
Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg
- Trào ngược dạ dày thực quản (hay GERD). Ở trẻ em, các triệu chứng của tình trạng này có thể bao gồm nôn mửa và tăng cân kém.
Trẻ em trên 4 tuổi
- Loét do nhiễm vi khuẩn (Helicobacter pylori). Nếu trẻ gặp tình trạng này, bác sĩ cũng có thể kê toa thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng và giúp vết loét lành lại.
Cách sử dụng thuốc Ovac 20 mg
Chống chỉ định: Quá mẫn với omeprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc:
Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).
Ovac được sử dụng bằng cách uống trực tiếp theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày, trước bữa ăn. Nếu bạn đang tự điều trị, đọc kĩ các hướng dẫn sử dụng.
Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng y tế của bạn và đáp ứng với điều trị. Ở trẻ em, liều lượng cũng dựa trên trọng lượng. Bạn không nên tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ dẫn.
Nếu cần thiết, thuốc kháng axit có thể được dùng cùng với Ovac 20 mg. Nếu bạn cũng đang dùng sucralfate, hãy dùng Ovac ít nhất 30 phút trước khi sử dụng sucralfate.
Bạn nên sử dụng Ovac 20 mg dụng thuốc này để có được lợi ích cao nhất của thuốc. Để giúp sử dụng thuốc, hãy dùng nó cùng một lúc mỗi ngày. Bạn cần tiếp tục dùng thuốc này trong thời gian điều trị theo quy định ngay cả khi các triệu chứng không còn. Nếu đang tự điều trị Ovac 20 mg không kê đơn, bạn không nên dùng thuốc trong hơn 14 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Bạn không được ngừng thuốc đột ngột.
Bạn nên gặp bác sĩ nếu tình trạng vẫn còn hoặc xấu đi. Nếu đang tự điều trị, hãy gặp bác sĩ nếu chứng ợ nóng của bạn vẫn còn sau 14 ngày hoặc nếu cần sử dụng thuốc này nhiều hơn một lần mỗi 4 tháng.
Nếu đang sử dụng Ovac không kê đơn, hãy đọc kỹ hướng dẫn để đảm bảo loại thuốc này phù hợp với mình. Bạn cần kiểm tra các thành phần trên nhãn ngay cả khi bạn đã từng sử dụng Ovac trước đó. Bởi lẽ, thuốc có thể đã được thay đổi các thành phần. Ngoài ra, các loại thuốc có tên thương hiệu tương tự có thể chứa các thành phần khác nhau và điều trị cho các mục đích khác nhau. Sử dụng sai thuốc có thể gây hại cho bạn.
Thuốc Ovac 20 mg gây ra các tác dụng phụ thường gặp như nhức đầu, buồn ngủ
Thuốc Ovac 20 có những tác dụng phụ gì?
Các tác dụng phụ thường gặp như nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Các tác dụng phụ ít gặp như nổi mề đay, ngứa, nổi ban, mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
Các tác dụng phụ hiếm gặp như:
-
Ðổ mồ hôi, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.
-
Giảm bạch cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên.
-
Lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
-
Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Co thắt phế quản.
- Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
-
Ðau khớp, đau cơ..
Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Ovac 20mg
Trước khi sử dụng thuốc, người dùng nên kiểm tra kỹ các thông tin về thời gian sản xuất, hạn sử dụng để không sử dụng thuốc hết hạn làm ảnh hưởng đến sức khỏe.
Muốn tránh quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc đang sử dụng bao gồm thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng… để được điều chỉnh liều dùng cho phù hợp hơn.
Ngoài ra thì tình trạng sức khỏe cũng gây ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thuốc. Hãy cho bác sĩ biết các bệnh lý hoặc bất cứ vấn đề sức khỏe nào mà bạn đang gặp phải.
Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ thì không nên sử dụng thuốc nếu chưa được bác sĩ chỉ định. Vì có thể gây hại đến sức khỏe thai nhi hoặc trẻ nhỏ.
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, ẩm ướt. Không bảo quản thuốc ở trong phòng tắm hoặc ngăn đá. Chú ý không để thuốc ở tầm nhìn và tầm với của trẻ và vật nuôi. Mỗi loại thuốc sẽ có phương pháp bảo quản khác nhau nên hãy chú ý đọc kỹ nhãn dãn hướng dẫn bảo quản để có cách cất giữ đúng, đảm bảo chất lượng tốt cho những lần dùng sau đó.
Thuốc Ovac 20mgchống chỉ định dùng trong các trường hợp mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.
Những thông tin được cung cấp trên bài viết này không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.