Tác dụng của thuốc Abiraterone
Abiraterone hoạt động bằng cách giảm lượng androgen trong cơ thể nên thường được sử dụng cùng với prednisone để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã lan đến các bộ phận khác của cơ thể.
Được sử dụng ở những người đàn ông bị ung thư tuyến tiền liệt không thể điều trị bằng phương pháp phẫu thuật hoắc các loại thuốc khác.
Ngoài ra thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp khác mà chưa được liệt kê ở trên. Nếu bạn đọc thắc mắc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.
Liều dùng và cách sử dụng
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc sẽ phát huy tác dụng lúc đói bụng nên tốt nhất người bệnh cần tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tuyệt đối không được ăn ít nhất 2 giờ trước và 1 giờ sau khi dùng thuốc Abiraterone. Việc dùng chung thuốc với thức ăn sẽ làm gia tăng lượng thuốc và có khả năng gặp phải tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe.
Tốt nhất nên nuốt trọn vẹn viên thuốc và không nên nghiền hoặc nhai viên thuốc trước khi nuốt vì sẽ làm ảnh hưởng đến cấu trúc, hoạt động của thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ thì nên mang găng tay khi tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
Liều dùng của thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định căn cứ vào tình trạng sức khỏe.
Cố gắng duy trì dùng thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất và tránh tình trạng quên liều.
Thường xuyên theo dõi cơ thể người bệnh trong quá trình dùng thuốc, nếu nhận thấy sự bất thường thì thông báo ngay với bác sĩ để có liệu trình điều trị phù hợp hơn.
Liều dùng dành cho người lớn
- Dùng điều trị trong trường hợp người bệnh mắc ung thư tuyến tiền liệt
Liều lượng ban đầu: sử dụng 1000mg/ ngày/ lần
Abiraterone nên được dùng kèm với prednisone đường uống 5 mg mỗi ngày hai lần.
Liều dùng dành cho trẻ em
Tuyệt đối không nên tự ý sử dụng thuốc này cho trẻ em nếu chưa có chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa.
Tác dụng phụ của thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu không tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ thì người dùng có thể gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng gây ảnh hướng đến sức khỏe như:
Một số các tác dụng phụ thường gặp như:
- Người bệnh mắc tiêu chảy nhẹ.
- Xuất hiện triệu chứng ho.
- Cơ thể đổ mồ hôi và có cảm giác nóng rát.
- Vị trí khớp xương có khó chịu hoặc sưng tấy nhẹ.
Khi nhận thấy các triệu chứng nghiêm trọng dưới đây cần đến ngay các cơ sở y tế chuyên khoa để được xử lý kịp thời. Cụ thể như:
- Mắt cá chân, bàn chân hoặc đau nhức cẳng chân bị sưng tấy.
- Rối loạn nhịp tim, nhịp tim đập nhanh và có cảm giác bị hụt hơi.
- Khát nước nhiều, nhịp tim đập bất thường, tiểu tiện nhiều hơn, yếu cơ và có cảm giác mệt mỏi… đó là triệu chứng của nồng độ kali trong máu thấp.
- Da xanh xao và dễ bị thâm tím. Thường xuyên có cảm giác bị ngất xỉu.
- Khi tiểu có triệu chứng đau rát hoặc nóng.
- Theo thời gian thì ngày càng có các triệu chứng suy nhược cơ thể trầm trọng hơn.
- Tăng huyết áp ở mức độ nguy hiểm như đau đầu dữ dội, nhìn mờ, đau ngực, co giật…
Mặc dù vậy những triệu chứng ở trên chưa phải thông tin đầy đủ về tác dụng phụ của thuốc nên người bệnh cần theo dõi kỹ cơ thể và thông báo cho bác sĩ biết biểu hiện bất thường của cơ thể để xử lý kịp thời hoặc thay đổi liều dùng cho phù hợp hơn.
Tương tác thuốc
Quá trình tương tác thuốc xảy ra có thể làm gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc hoặc hoạt động của thuốc không đạt hiệu quả cao. Khi sử dụng Abiraterone cần lưu ý khi dùng chung với các loại thuốc khác như:
- Ivacaftor.
- Asenapine;
Bên cạnh đó cũng có những tình trạng sức khỏe của người bệnh làm ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thuốc. Hãy thông báo với bác sĩ biết nếu bạn có bất cứ bệnh lý nào.
- Nồng độ Kali trong máu thấp.
- Người bệnh mắc các vấn đề về tuyến thượng thận hoặc tuyến yên.
- Mắc bệnh về mạch máu.
- Tiền sử mắc nhồi máu cơ tim.
- Bị suy tim hoặc mắc các bệnh lý khác về tim.
- Có triệu chứng rối loạn nhịp tim.
- Xuất hiện triệu chứng tăng huyết áp.
- Người bệnh bị gan.
- Ngoài ra thì chế độ dinh dưỡng trong quá trình dùng thuốc Abiraterone cũng có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc. Thuốc Abiraterone cũng chứa một ít muối natri nên nếu bạn đang ăn kiêng kiểm soát natri thì hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn, hướng dẫn chi tiết.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Abiraterone chỉ được sử dụng ở nam giới. Phụ nữ không nên dùng loại thuốc này, đặc biệt những phụ nữ mang thai hoặc sắp mang thai, đang trong thời kỳ cho con bú.
Thuốc Abiraterone chống chỉ định dùng cho các trường hợp quá mẫn cảm hoặc bị dị ứng với các thành phần của thuốc.
Trường hợp người bệnh suy gan nặng xơ bản, bị dư thừa khoáng chất, bệnh tim mạch cần hết sức lưu ý và chỉ nên dùng nếu có chỉ định từ bác sĩ.
Nên bảo quản thuốc Abiraterone ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Để bảo quản đúng cách thì người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn in trên nhãn dán của nhà sản xuất.
Trên đây là các thông tin tham khảo về thuốc Abiraterone được các giảng viên Cao đẳng Dược HCM chia sẻ, hy vọng từ những chia sẻ đó bạn đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Nếu còn có thắc mắc về thuốc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp vì những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo.