Argatroban có tác dụng gì?
Argatroban được có tác dụng giúp các tiểu cầu trong máu của người bệnh không bị đông để từ đó ngăn ngừa được sự hình thành các khối máu đông và có thể xuất hiện khi bạn dùng heparin.
Thuốc thường được dùng trong ngăn ngừa cục máu đông ở những bệnh nhân bị giảm tiểu cầu do sử dụng heparin.
Bên cạnh đó có những trường hợp Argatroban được sử dụng nếu trải qua thủ thuật nong mạch vành.
Ngoài ra thuốc cũng được sử dụng trong các trường hợp khác được bác sĩ chỉ định, nếu người bệnh có thắc mắc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để biết thêm thông tin chi tiết.
Liều dùng và cách sử dụng
Hướng dẫn sử dụng
Giảng viên trường Cao đẳng Dược TP HCM chia sẻ thuốc dạng dung dịch, thuốc tiêm nên được dùng để tiêm vào tĩnh mạch. Để thuốc đạt hiệu quả cao nhất thì người bệnh nên đến phòng khám, bệnh viện để bác sĩ hoặc nhân viên y tế giúp tiêm đúng liều.
Ngay khi nong mạch vành thì người bệnh nên tiêm thuốc vào cơ thể trong suốt toàn bộ quá trình và có thể lên đến 24 giờ sau khi làm thủ thuật.
Trường hợp máu không đông sẽ cần dùng thuốc Argatroban đến khi máu bạn đông một cách ổn định và làm các xét nghiệm để xác định đúng thời gian điều trị.
Để ngăn ngừa các khối máu đông nên Argatroban cần giữ cho máu của bạn không bị đông nên người bệnh rất dễ bị chảy máu ngay từ khi có các chấn thương nhỏ. Ngay khi nhận thấy việc máu chảy không ngừng thì hãy thông báo cho bác sĩ biết điều này để xử lý kịp thời.
Liều dùng dành cho người lớn
- Dùng trong điều trị cho người bị huyết khối hoặc rối loạn huyết khối tắc mạch
Liều dùng ban đầu: Truyền liên tục 2mcg/ kg/ phút. Ngay khi bắt đầu truyền sau khi đã có cơ sở về thời gian từng phần hoạt hóa.
Liều dùng duy trì: tốc độ truyền có thể được điều chỉnh khi cần thiết, tuy nhiên không vượt quá 10mcg/ kg/ phút ổn định ở mức 1,5 – 3 lần so với giá trị ban đầu. Liều lượng có thể được điều chỉnh nếu các mẫu máu thu được ít nhất 2 giờ sau khi tốc độ truyền gần nhất.
- Dùng trong can thiệp mạch vành qua da đối với bệnh nhân bị HIT/ HITS
Liều dùng ban đầu: sử dụng truyền với liều 25mcg/kg/phút và liều tiêm nhanh 350mcg/ kg trong khoảng 3 – 5 phút. Thời gian đông máu được kích hoạt của bạn cần phải được kiểm tra trong khoảng từ 5 – 10 phút sau liều tiêm nhanh. Tuy nhiên các biện pháp can thiệp lớn hơn 300 giây.
Liều dùng dành cho trẻ em
- Dùng trong điều trị cho trẻ bị huyết khối, rối loạn huyết khối tắc mạch
Trẻ em dưới 16 tuổi: hiện nay với độ tuổi này chưa được nghiên cứu về liều lượng an toàn cho trẻ nên hãy hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng cho trẻ.
- Dùng trong điều trị cho trẻ bị suy giảm tiểu cầu do heparin
Liều dùng ban đầu: sử dụng truyền tĩnh mạch với liều 0,75mcg/kg/phút.
Liều dùng duy trì: Điều chỉnh liều cho đến khi APTT đạt mức độ ổn định với khoảng 1,5 – 3 lần giá trị cơ bản ban đầu, thời gian không quá 100 giây. Điều chỉnh liêu khi tăng trị số khoảng 0,1 – 0,25 mcg/ kg/ phút nhằm đảm bảo chức năng gan ở mức ổn định nhất.
Tác dụng phụ của thuốc
Một số các tác dụng phụ nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh như:
- Có cảm giác muốn ngất xỉu.
- Dễ bị các vết bầm tím hoặc chảy máu bất thường như chảy máu, mũi, miệng, trực tràng hoặc xuất hiện các nốt tím dưới da.
- Xuất hiện máu trong nước tiểu.
- Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê.
- Rối loạn nhịp tim, đập nhanh chậm thất thường và có thể ngừng thở.
- Đi tiểu đau, rát.
- Đau đầu dữ dội, lú lẫn hoặc vị giác, xúc giác bị thay đổi đột ngột.
- Có cơn sốt, ớn lạnh.
- Các triệu chứng của cảm cúm.
- Tình trạng chảy máu cam không thể cầm được.
- Đau ngực, cảm giác đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn và đổ mồ hôi.
Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ khá phổ biến như:
- Buồn nôn hoặc nôn mửa kèm theo các triệu chứng tiêu chảy, đau dạ dày.
- Thường xuyên thấy đau đầu.
- Đau lưng.
- Vị trí tiêm tĩnh mạch chảy máu ở xung quanh.
Bên cạnh đó còn có các tác dụng phụ khác mà chưa được liệt kê ở trên nên ngay khi có các triệu chứng bất thường của cơ thể thì hãy thông báo với bác sĩ để có lời khuyên chính xác.
Tương tác thuốc
Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc bạn đang dùng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn và cả thực phẩm chức năng… để bác sĩ sẽ căn cứ và đưa ra thời gian, liều lượng cho phù hợp hơn. Vì quá trình tương tác thuốc xảy ra có thể làm gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc hoặc hoạt động của thuốc không đạt hiệu quả cao.
Một số loại thuốc xảy ra tương tác với Argatroban như:
- Dalteparin (Fragmin), enoxaparin (Lovenox), fondaparinux (Arixtra), tinzaparin (Innohep);
- Thuốc chống đông máu như heparin hoặc warfarin (Coumadin, Jantoven);
- Alteplase (Activase), tenecteplase (tnkase), Urokinase (Abbokinase).
- Dabigatran (Pradaxa), bivalirudin (Angiomax), lepirudin (Refludan);
- Bên cạnh đó cũng có những tình trạng sức khỏe của người bệnh làm ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thuốc. Hãy thông báo với bác sĩ, dược sĩ biết nếu bạn có bất cứ bệnh lý nào, đặc biệt như:
- Người bệnh mắc các vấn đề về chảy máu.
- Thường xuyên tăng huyết áp.
- Mới trải qua ca phẫu thuật lớn như mắt, não, phẫu thuật cột sống…
- Người bệnh bị loét dạ dày hoặc ruột.
- Tiền sử mắc bệnh gan, thận.
Trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Những lưu ý cần biết trong quá trình sử dụng thuốc
Phụ nữ đang mang thai hoặc trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ thì cần tìm hiểu thật kỹ các thông tin, tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc có nên dùng hay không để hạn chế đến mức tối đa các biến chứng có thể gây hại cho sức khỏe trẻ nhỏ, thai nhi.
Thuốc Argatroban chống chỉ định dùng trong các trường hợp người bệnh dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Mỗi loại thuốc sẽ có cách bảo quản khác nhau, do đó nên tìm hiểu kỹ các thông tin về bảo quản thuốc trên nhãn dán để có cách bảo quản đúng.
Tốt nhất nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng và tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời và những nơi ẩm ướt. Không nên vứt thuốc Argatroban vào đường ống hay toilet, ngoài trừ những trường hợp có yêu cầu. Tham khảo ý kiến bác sĩ về cách xử lý thuốc sau có phù hợp và an toàn nhất.
Những thông tin trên về thuốc Argatroban chỉ mang tính chất tham khảo, vì vậy trước khi sử dụng loại thuốc này mọi người nên tham khảo và sử dụng đúng theo liều lượng các bác sĩ đã kê đơn.