Hãy cùng tham khảo đề thi thử môn GDCD trường THPT Nguyễn Trung Thiên đã được Ban tư vấn Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn sưu tầm dưới đây:
Đề thi thử
Mã đề 002
Câu 1: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo
A. gia đình và đoàn thể.
B. tập thể và cộng đồng.
C. khu dân cư và gia đình.
D. quy định của pháp luât.
Câu 2: Trong quá trình xây nhà, gia đình ông A đã cho đổ nguyên vật liệu ra lòng lề đường gây nguy hiểm cho các phương tiện tham gia giao thông.Tổ trưởng tổ tự quản khu dân phố đã đến gia đình ông A nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không được. Bị nhắc nhở nhiều lần nên bố con ông A đã thuê anh L và anh K đánh trọng thương tổ trưởng tổ dân phố. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Ông A, anh L và anh K.
B. Anh L và anh K.
C. Bố con ông A.
D. Bố con ông A, anh L và anh K.
Câu 3: Khi nhu cầu người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào?
A. Mở rộng sản xuất.
B. Giữ nguyên quy mô sản xuất.
C. Tái cơ cấu sản xuất.
D. Thu hẹp sản xuất.
Câu 4: Nhà nước ưu tiên trong triển khai các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số sẽ góp phần
A. làm giàu cho người dân tộc.
B. nảy sinh bất bình đẳng giữa các dân tộc.
C. nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
D. tạo nên khoảng cách về trình độ phát triển giữa các dân tộc.
Câu 5: Tự ý bắt giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 6: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K, anh N và ông B.B. Ông X, anh K và anh N.
C. Ông X, anh N và ông B.D. Anh K, anh N và anh S.
Câu 7: Anh H lái xe đi vào đường ngược chiều làm ùn tắc giao thông. Trong trường hợp trên, anh H đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỉ luật.
B. Hành chính.
C. Quy tắc.
D. Dân sự.
Câu 8: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh K và anh M.B. Anh K, anh M và ông Q.
C. Anh M và ông Q.D. Anh K, anh M và anh A.
Câu 9: Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp lao động nữ
A. kết hôn.
B. có thai.
C. nghỉ việc không lí do.
D. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Câu 10: Để bán mảnh đất tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. tự giao dịch.
B. thỏa thuận với vợ.
C. xin ý kiến cha mẹ.
D. tự quyết định.
Câu 11: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất gọi là
A. sản xuất của cải vật chất.
B. sức lao động.
C. lao động.
D. hoạt động sản xuất.
Câu 12: Anh X là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X và vợ đã gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh X nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng dỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị K đã kể với chồng là H và anh H đã thuê người đến để đánh anh X về việc phân chia tài sản hậu quả là anh X bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh X, chị K và anh H.
B. Chị K, anh H và vợ anh X.
C. Anh X và chị K.
D. Anh X và vợ.
Câu 13: Ý nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Câu 14: Công dân bị phân biệt giới tính trong việc hưởng quyền là vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng về ý thức hệ.
Câu 15: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C?
A. Tự do ngôn luận của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 16: Hình thức thực hiện nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với hình thức còn lại?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 18: Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo
A. quan niệm đạo đức.
B. quy định của pháp luật.
C. phong tục tập quán.
D. tín ngưỡng dân gian.
Câu 19: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố quy chế thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai công tác ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính thực tiễn xã hội.D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 20: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật?
A. Nghị định của Chính phủ.B. Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao.
C. Điều lệ Đoàn thanh niên.D. Nghị quyết của Quốc hội.
Câu 21: Chủ động bảo vệ môi trường trong kinh doanh là công dân đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 22: Anh T quyết định mua nhà sớm hơn dự định khi nhận thấy giá bất động sản trên thị trường giảm mạnh. Anh T đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?
A. Cung - cầu tách biệt với giá cả.
B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả giảm thì cầu tăng.
D. Cung - cầu ngang bằng với giá cả.
Câu 23: Nghi ngờ anh A ăn trộm điện thoại của mình nên anh B vào khám xét nhà anh A. Anh B đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 24: Văn bản nào dưới đây là văn bản dưới luật?
A. Luật giáo dục.
B. Hiến pháp
C. Luật hôn nhân và gia đình.
D. Thông tư.
Câu 25: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Ông H và anh S.
B. Anh T, ông Q và anh S.
C. Ông H, anh S và ông Q.
D. Anh S và ông Q.
Câu 26: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí
A. lao động.
B. tập thể.
C. xã hội.
D. nhà nước.
Câu 27: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông A đã vi phạm quan hệ
A. sở hữu.B. nhân thân.C. tài sản.D. hôn nhân.
Câu 28: Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, trong tất cả mọi lĩnh vực là đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính cưỡng chế.
D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 29: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.B. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. bị nghi ngờ là người đã từng phạm tội.D. có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 30: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. kỷ luật.
C. đạo đức.
D. hình sự.
Câu 31: Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết trong lưu thông.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết sản xuất.
Câu 32: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đối với người dân tộc thiểu số khi vi phạm pháp luật phải:
A. miễn trách nhiệm pháp lý.
B. tăng nặng trách nhiệm pháp lý.
C. giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
D. xử lý đúng quy định của pháp luật.
Câu 33: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong lao động.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
C. Quyền tham gia bầu cử và ứng cử.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 34: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
A. có người làm chứng.
B. chính quyền cho phép.
C. công an cho phép.
D. pháp luật cho phép.
Câu 35: Cùng làm việc ở phòng hành chính nhưng chị A thường hay đùn đẩy công việc cho M còn mình thì mở game chơi. Dù vậy, đến cuối năm chị A vẫn được lĩnh thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ còn chị M thì không. Tức giận, chị M kể chuyện này cho anh K biết, để lấy lại công bằng cho chị M, anh K đã dựng chuyện giữa chị A và giám đốc Q có quan hệ tình cảm với nhau và báo cho vợ giám đốc biết. Quá tức giận vợ giám đốc đã yêu cầu chồng mình đuổi việc chị A. Sợ vợ làm lớn chuyện ảnh hưởng đến sự nghiệp của mình nên giám đốc đã ngay lập tức sa thải chị A. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?
A. Vợ chồng giám đốc Q, chị M và K.
B. Giám đốc Q và chị A.
C. Vợ chồng giám đốc Q và chị A.
D. Giám đốc Q và anh K.
Câu 36: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tình cảm.
C. tài sản.
D. gia đình.
Câu 37: Việc Giám đốc công ty Y nhận mức án 20 năm tù về tội cố ý làm trái quy định của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, gây hậu quả nghiêm trọng là thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ đạo đức.
B. nghĩa vụ pháp lí.
C. trách nhiệm pháp lí.
D. trách nhiệm đạo đức.
Câu 38: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò nào dưới đây của pháp luật?
A. Thực hiện quyền, lợi ích của công dân.
B. Tổ chức và thực hiện pháp luật.
C. Bảo vệ quyền, lợi ích của công dân.
D. Phương tiện để quản lí xã hội.
Câu 39: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông T và anh G.
B. Ông T, ông Q và ông P.
C. Ông T, ông Q và anh G.
D. Ông P và anh G.
Câu 40: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu H bằng xe đạp điện đi vào đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Do có mối quan hệ họ hàng nên cảnh sát giao thông M chỉ nhắc nhở anh K và xử phạt ông L. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Cháu H và ông L.
B. Anh K và ông L.
C. Anh K và cảnh sát M.
D. Ông L và cảnh sát M .
--------------------- HẾT --------------------------
Đáp án đề thi thử THPQG môn GDCD năm 2020 - THPT Nguyễn Trung Thiên
Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | 11 | B | 21 | D | 31 | A |
2 | D | 12 | D | 22 | C | 32 | A |
3 | A | 13 | C | 23 | A | 33 | D |
4 | C | 14 | C | 24 | D | 34 | D |
5 | A | 15 | B | 25 | D | 35 | B |
6 | B | 16 | A | 26 | D | 36 | A |
7 | B | 17 | A | 27 | C | 37 | C |
8 | A | 18 | B | 28 | B | 38 | D |
9 | C | 19 | B | 29 | B | 39 | B |
10 | B | 20 | C | 30 | A | 40 | C |