Quản lý giáo dục là gì?
Ngành quản lý giáo dục góp phần tạo nguồn nhân lực của ngành giáo dục, có chức năng tổ chức các hoạt động giáo dục và giám sát đánh giá sau đó đưa ra nhận xét cho các hoạt động đó.
Ngành quản lý giáo dục tổ chức giúp nhà trường hoạt động ổn định cải thiện chất lượng hoạt động giáo dục tạo ra môi trường tốt nhất cho hoạt động giáo dục. Nhà quản lý giáo dục có chức năng đổi mới và cải tiến giáo dục giúp nhà trường giám sát đánh giá hoạt động giáo dục sắp xếp tất cả công việc, đưa ra các giải pháp, điều chỉnh trong hoạt động kế hoạch để đổi mới và cải tiến trong công tác giáo dục.
Ngành quản lý giáo dục được nhiều sinh viên đặt hồ sơ hàng năm
Mỗi điều chỉnh, cải tiến và đổi mới trong hoạt động của ngành giáo dục luôn cần tới nhà quản lý giáo dục vì sự điều chỉnh trong hoạt động của bộ phận này sẽ ảnh hưởng đến bộ phận khác.
Tùy vào sự hiểu biết và đánh giá của mỗi người để đưa ra các định nghĩa về ngành quản lý giáo dục, đây là chủ đề khá rộng. Bạn có thể hiểu quản lý giáo dục là tổng thể một hệ thống có các tác động lên quy luật cũng như ý thức của chủ thể quản lý và thể hiện từ các cấp độ khác nhau đảm bảo được sự vận hành trong các cơ quan hệ thống giáo dục. Mục đích là giúp hệ thống được mở rộng cũng như phát triển cả về số lượng và chất lượng. Quản lý giáo dục là ngành hoạt động gồm rất nhiều phòng ban khác nhau đó là phòng tổ chức nhân sự, phòng kế toán tài chính, phòng hành chính tổng hợp, phòng đào tạo có đội ngũ nhân viên số lượng lớn.
Nếu theo học ngành này sinh viên cần nắm chắc các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục cũng như các kỹ năng thực hành quản lý giáo dục để đáp ứng các nhu cầu quản lý đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, quản lý, ứng dụng khoa học và các cơ quan quản lý giáo dục trong và ngoài hệ thống giáo dục quốc dân.
Người quản lý giáo dục phải là người có khả năng sắp xếp được tất cả mọi công việc để hoàn thành mục tiêu đã đề ra. Ngành quản lý giáo dục đã góp phần tạo ra nguồn nhân lực dành cho việc xây dựng nguồn hành chính giáo dục chuyên nghiệp để đáp ứng các yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Ngành quản lý giáo dục có dễ xin việc không?
Ngành quản lý giáo dục có dễ xin việc không? Cơ hội việc làm ngành quản lý giáo dục ra sao chính là câu hỏi được nhiều bạn trẻ đang có nhu cầu theo học ngành này quan tâm nhiều nhất để tim việc sớm nhất.
Sauk hi tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục sinh viên có thể làm được các vị trí công việc như:
- Chuyên viên có vai trò quản lý hành chính giáo dục làm việc tại Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý giáo dục như Sở Giáo dục và Đào tạo
- Đảm nhận vị trí chuyên viên như Chuyên viên văn phòng, Chuyên viên quản lý học sinh, sinh viên, cơ sở vật chất và thiết bị trường học, Chuyên viên phòng đào tạo, Chuyên viên quản lý ở các lĩnh vực liên quan, Chuyên viên trong các cơ sở giáo dục cộng đồng
- Làm việc ở các cơ sở giáo dục, phòng tổ chức cán bộ, phòng thanh tra giáo dục, phòng đảm bảo chất lượng từ cơ sở mầm non đến các trường đại học, cao đẳng.
- Tại các cơ sở giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, huyện, quận
- Ngoài ra có thể làm việc ở những tỉnh thành thuộc vùng núi được nhà nước chú trọng phát triển về lĩnh vực giáo dục
- Giảng viên thuộc chuyên ngành quản lý giáo dục
- Chuyên viên được làm việc trong các cơ quan chính quyền các cấp phụ trách các công tác thuộc lĩnh vực văn hóa, giáo dục
- Làm việc trong các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa trong cộng đồng.
- Giữ vị trí cán bộ nghiên cứu ở các cơ quan có lĩnh vực nghiên cứu quản lý giáo dục như các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng
- Giảng viên làm việc tại các cơ sở đào tạo và bồi dưỡng cán bộ tỉnh, thành phố, giảng viên các học viện, các khoa trong trường đại học và cao đẳng.
- Chuyên viên quản lý hành chính giáo dục trong các cơ quan quản lý giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục các cơ sở, các tổ chức giáo dục ngoài công lập
- Bạn có thể tiếp tục học tập học và nghiên cứu ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục
Hiện nay sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Quản lí giáo dục bạn có thể tìm thấy được rất nhiều việc làm quản lý giáo dục từ các cơ quan tuyển dụng, công việc còn phụ thuộc vào trình độ chuyên môn và năng lực của bạn ra sao. Để làm tốt các công tác khoa học quản lý giáo dục thì bản thân sinh viên không thể không nắm được khoa học quản lý là gì để vận dụng vào công việc phát triển trong lĩnh vực này. Theo đánh giá chung sẽ có nhiều công việc phù hợp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Có nhiều việc làm quản lý giáo dục từ các cơ quan có lĩnh vực liên quan
Các khối thi vào ngành Quản lý giáo dục
- Các tổ hợp môn xét tuyển dưới đây
✓ A00 : Toán, Vật lý, Hóa học
✓ A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
✓ C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
✓ D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Chương trình đào tạo ngành Quản lý giáo dục
MÔN HỌC BẮT BUỘC
A1. Khối kiến thức cốt lõi của khoa học xã hội và nhân văn |
A2. Khối kiến thức cơ sở ngành và liên ngành của khoa học giáo dục
|
||
1. |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
1. |
Cơ sở pháp lý trong hoạt động giáo dục
|
2. |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng SảnViệt Nam | 2. | Đại cương Khoa học quản lý |
3. |
Lịch sử văn minh thế giới | 3. | Giáo dục học đại cương |
4. |
Pháp luật đại cương | 4. | Lịch sử giáo dục |
5. |
Đại cương Khoa học nhận thức | 5. | Lý luận dạy học |
6. |
Phương pháp học đại học | 6. | Lý luận giáo dục |
7. |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênnin 1 | 7. | Nhập môn kinh tế học giáo dục |
8. |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênnin 2 3 | 8. |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
|
9. |
Tư duy hiệu quả | 9. | Tâm lý học đại cương |
10. |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | 10. | Tâm lý học phát triển |
11. |
Tin học đại cương | 11. | Thống kê ứng dụng trong giáo dục |
12. |
Ngoại ngữ | 12. | Tiếng Anh cơ sở ngành |
|
13. | Tâm lý học quản lý | |
|
14. | Nhập môn Xã hội học giáo dục | |
|
15. | Giới thiệu ngành giáo dục | |
A3. Khối kiến thức Chuyên ngành Quản lý giáo dục
|
A4. Học phần thực tập, thực tế |
||
Khối kiến thức chuyên ngành chung
|
1. |
Tham quan thực tế | |
1. | Giáo dục so sánh |
2. |
Kiến tập nghề nghiệp |
2. | Lãnh đạo và quản lý giáo dục |
3. |
Thực tập chuyên ngành |
3. | Nhập môn chính sách giáo dục |
|
|
4. | Quản lý dự án giáo dục |
|
|
5. | Quản lý hoạt động phối hợp trong giáo dục |
|
|
6. | Quản lý chất lượng trong GD |
|
|
7. | Quản lý nhà nước về GD |
|
|
8. | Quản trị nguồn nhân lực trong giáo dục |
|
|
9. | Quản lý trường học |
|
|
10. | Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
|
|
11. | Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
|
|
Khối kiến thức chuyên ngành có định hướng
|
|
||
Sinh viên chọn 1 trong 2 định hướng sau:
|
|
||
Hướng 1: Quản lý giáo dục | Quản lý tài chính trong GD |
|
|
Marketing trong giáo dục |
|
||
Nhập môn quan hệ công chúng |
|
||
Thanh tra giáo dục |
|
||
Hướng 2: Giảng dạy - giáodục | Phát triển chương trình học |
|
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học |
|
||
Phương pháp giảng dạy |
|
||
Đánh giá kết quả học tập |
|
B. MÔN HỌC TỰ CHỌN
B1. Khối kiến thức cốt lõi của khoa học xã hội và nhân văn |
B3. Khối kiến thức chuyên ngành tự chọn
(Tích lũy tối thiểu 4TC theo 1 trong 2 định hướng)
|
||
1. |
Chính trị học đại cương | ||
2. |
Kinh tế học đại cương | Hướng 1: Quản lý giáo dục | Chính sách công |
3. |
Mỹ học đại cương | Quản trị hành chính văn phòng | |
4. |
Nhân học đại cương | Quản lý công | |
5. |
Tiến trình lịch sử Việt Nam | Quản trị học căn bản | |
6. |
Tôn giáo học đại cương | Tâm lý học lao động | |
7. |
Thực hành văn bản Tiếng Việt | Tâm lý nhân sự | |
B2. Khối kiến thức cơ sở ngành và liên ngành của khoa học giáo dục
(Tích lũy tối thiểu 8TC theo 1 trong 2 định hướng)
|
Kỹ năng cơ bản trong tổ chức và phát triển cộng đồng |
||
Hướng 2: Giảng dạy - giáodục
|
Trắc nghiệm khách quan
|
||
Hướng 1: Quản lý giáo dục |
Phương pháp luận sáng tạo |
Tâm lý học sư phạm | |
Ứng dụng tin học trong công tác văn phòng, văn thư và lưu trữ | Giáo dục đặc biệt | ||
Tâm lý học sáng tạo |
Công tác đoàn – đội | ||
Sinh lý học thần kinh |
Công tác xã hội | ||
Tâm lý học thần kinh |
Lý thuyết và kỹ thuật xây dựng test | ||
Tâm lý học xã hội |
Công tác xã hội trong trường học | ||
Hướng 2: Giảng dạy - giáodục |
Giáo dục cộng đồng |
Công tác xã hội với gia đình và tre em | |
Giáo dục dân số môi trường |
Tâm lý học truyền thông | ||
Giáo dục gia đình |
Tâm lý giao tiếp | ||
Giáo dục suốt đời |
Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn có điều kiện): 10 TC
|
||
Lý luận giáo dục lại |
|||
Lý thuyết học tập |
|||
Tâm lý học nhận thức |
Theo Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM
Nên học quản lý giáo dục ở đâu chất lượng?
Ở nước ta hiện khá ít các trường đào tạo về ngành Quản lý giáo dục tuy nhiên một số trường dưới đây được đánh giá là có uy tín và chất lượng. Hãy tham khảo danh sách dưới đây nhé:
- Khu vực miền Bắc:
✓ Học viện Quản lý giáo dục
✓ Đại học Thủ Đô Hà Nội
✓ Đại học Sư phạm Hà Nội
- Khu vực miền Trung:
✓ Đại học Vinh
- Khu vực miền Nam:
✓ Đại học Sư phạm TP.HCM
✓ Đại học Sài Gòn
✓ Đại học Quy Nhơn
Nếu đã có được các lựa chọn phù hợp cho mình thì ngay từ bây giờ các em cần học tập chăm chỉ và chọn cách học theo khối hợp lý nhất. Để có thể trở thành những nhà quản lý giáo dục tài ba trong tương lai cần rất nhiều yếu tố khác, tuy nhiên việc vượt qua kỳ thi THPT quốc gia sắp tới sẽ là mục tiêu đầu tiên cần đạt được. Về điểm chuẩn ngành quản lý giáo dục của mỗi trường sẽ có chút chênh lệch tuy nhiên cũng không quá nhiều, khoảng 16-19 điểm. Hi vọng rằng bài viết trên đây đã phần nào giúp bạn có câu trả lời cho câu hỏi “Sinh viên có nên học ngành quản lý giáo dục hay không?” và nhiều thông tin bổ ích khác có liên quan đến ngành quản lý giáo dục.
Theo Ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp