Tác dụng của thuốc Amphotericin B
Thuốc Amphotericin B được hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm nên thường được dùng trong điều trị nhiễm trùng nấm nghiêm trọng.
Bên cạnh đó thuốc cũng có tác dụng được dùng trong ngăn ngừa chứng nhiễm trùng nấm ở các bệnh nhân có triệu chứng sốt và lượng bạch cầu trong máu thấp hoặc đối với những bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu như HIV, ghép tạng, ung thư…
Thuốc Amphotericin B được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm nấm Candida albicans ở đường tiêu hóa và miệng.
- Điều trị bệnh leishmania da – niêm mạc và nội tạng.
- Những trường hợp bị nhiễm nấm toàn thân ở mức độ nặng.
- Điều trị viêm não – màng não tiên phát.
Ngoài ra thuốc còn được bác sĩ chỉ định dùng các trường hợp bệnh khác, tuy nhiên chưa được liệt kê ở trên. Nếu người bệnh thắc mắc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chính xác.
Liều dùng và cách sử dụng
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc Amphotericin B có nhiều dạng bào chế khác nhau nên hãy dùng đúng cách theo từng dạng mà được bác sĩ chỉ định. Đọc thông tin ghi trên bao bì của sản phẩm để có cách dùng thuốc đúng.
Thuốc dạng viên nén, hỗn dịch uống: Sử dụng bằng đường uống và tốt nhất nên uống với nhiều nước lọc.
Thuốc dạng bột pha tiêm: Dùng để tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
Thuốc dạng bôi da: Dùng thoa trực tiếp lên vùng da bị tổn thương cần điều trị.
Amphotericin B cần điều trị trong vòng vài tuần đến vài tháng tùy theo từng mức độ bệnh. Việc dừng thuốc có thể làm gia tăng tái nhiễm trùng.
Hãy thông báo với bác sĩ nếu người bệnh có các diễn biến bệnh xấu đi để có cách khắc phục kịp thời.
Liều dùng dành cho người lớn
- Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nhiễm nấm
Sử dụng liều lượng ban đầu: tiêm truyền trong 20 – 30 phút với liều lượng 1mg.
Liều lượng điều trị: sử dụng 250mg/ kg/ ngày và liều lượng có thể tăng lên đến 1g/ kg/ ngày.
Đối với các trường hợp bệnh nặng thì lên tăng liều dùng lên đến 1,5g/kg/ ngày.
Nếu thời gian dùng thuốc nhiều hơn 7 ngày thì nên dùng bắt đầu lại với liều 250mg/ kg/ ngày.
- Dùng trong điều trị cho người nhiễm nấm Candida đường tiết niệu
Tiêm tĩnh mạch với liều 0,3 – 1mg/ kg/ ngày từ 1 – 7 ngày.
Dạng viên uống thì nên dùng uống với liều 10mg/ hỗn dịch uống 100mg/ ml.
Dạng hỗn dịch uống thì nên sử dụng với 1ml/ lần, dùng khoảng 4 lần/ ngày. Ngậm hỗn dịch trong miệng khoảng 2 – 3 phút trước khi nuốt để đạt hiệu quả cao nhất.
- Dùng điều trị trong trường hợp nhiễm nấm Candida ở ruột
Sử dụng 100 – 200mg/ lần. Mỗi ngày dùng 4 lần.
- Dùng điều trị trong trường hợp nhiễm nấm Candida đường tiết niệu
Sử dụng tiêm tĩnh mạch với liều 0,3 – 1mg/ kg/ ngày. Duy trì điều trị từ 1 – 7 ngày.
- Dùng điều trị trong trường hợp nhiễm nấm Candida ở miệng
Dạng viên uống sử dụng 10mg/ hỗn dịch uống 100mg/ ml.
Dạng hỗn dịch uống: Sử dụng 1ml/ lần. Mỗi ngày dùng 4 lần. Ngậm hỗn dịch trong miệng khoảng 2 – 3 phút trước khi nuốt.
- Dùng trong điều trị cho trường hợp phospholipid amphotericin
Liều lượng ban đầu: Sử dụng thuốc dạng tiêm truyền với liều 1mg trong khoảng 15 phút.
Liều dùng điều trị: Sử dụng thuốc 5mg/ kg/ ngày.
- Dùng trong điều trị cho người bị viêm màng não nặng
Liều lượng ban đầu: Sử dụng thuốc dạng tiêm truyền với liều 25mg/ ngày.
Liều dùng điều trị: Sử dụng 0,25 - 1mg. Dùng 2 – 4 lần/ tuần.
>> Tham khảo: Trình dược viên là làm gì, công việc của ngành nghề này có thú vị không?
Liều lượng dành cho trẻ em
- Dùng trong điều trị cho trẻ bị nhiễm nấm Blastomycosis
Sử dụng tiêm tĩnh mạch với liều 0,25mg/ kg/ ngày.
Liều lượng tối đa không vượt quá 30mg/ kg.
- Dùng trong điều trị cho trẻ bị nhiễm nấm Candidemia
Sử dụng tiêm tĩnh mạch với liều lượng 0,6 – 1mg/ kg/ ngày.
Duy trì điều trị trong vòng 14 – 21 ngày sau khi hết các triệu chứng của bệnh.
- Dùng trong điều trị cho trẻ bị nhiễm nấm Cryptococcus Viêm màng não – sinh vật kí sinh gây ức chế miễn dịch
Sử dụng tiêm tĩnh mạch với liều 0,25 – 1mg/ kg/ ngày.
Tác dụng phụ của thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Amphotericin B người dùng có thể gặp phải một số tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe như:
- Rối loạn nhịp tim kèm theo đau tức ngực hoặc rung trong lồng ngực.
- Thường xuyên có triệu chứng mê sảng hoặc khó thở.
- Tần suất đi tiểu ít hơn bình thường.
- Tăng cân nhanh chóng.
- Cảm giác mất thăng bằng, chân khó chịu.
- Da màu sắc tái đi, xanh xao.
- Có triệu chứng đau đầu.
- Xuất hiện biểu hiện buồn nôn, tiêu chảy.
Ngoài ra sẽ còn có các tác dụng phụ khác mà chưa được liệt kê ở trên. Tuy nhiên người bệnh nên đến cơ sở y tế gần nhất khi có các triệu chứng phản ứng thuốc như: phát ban da, sốt, sưng cổ họng, môi, lưỡi… để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.
Tương tác thuốc
Quá trình tương tác thuốc xảy ra có thể làm mất đi tác dụng của thuốc Amphotericin B hoặc xảy ra các tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Cụ thể một số thuốc có thể xảy ra tương tác với Amphotericin B như:
- Arsenic trioxide;
- Foscarnet;
- Cyclosporine.
Bên cạnh đó sẽ có những loại thực phẩm tương tác với thuốc Amphotericin B nên tốt nhất không nên uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để có lời hướng dẫn chính xác nhất.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Amphotericin B
Trong quá trình dùng thuốc Amphotericin B ở dạng tiêm truyền mà nhận thấy có các triệu chứng như creatinin huyết áp và ure huyết cao gấp đôi bình thường thì nên thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng điều trị phù hợp hơn.
Việc tiêm, truyền thuốc thì người bệnh nên nhờ đến các sự giúp đỡ, hướng dẫn của các nhân viên y tế để hạn chế trường hợp truyền thuốc nhanh làm gia tăng nguy cơ tăng kali huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt với các bệnh nhân suy thận.
Trường hợp người bệnh đã hoặc đang trong thời gian chiếu xạ toàn thân nên chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc.
Thuốc Amphotericin B có thể bài tiết vào trong sữa mẹ và ít nhiều sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ nhỏ đang trong giai đoạn bú mẹ. Do đó nên cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc Amitriptylin trước khi dùng nếu đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Bảo quản thuốc Amphotericin B ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá. Tuy nhiên tốt nhất nên đọc tờ hướng dẫn bảo quản để bảo quản đúng cách nhất.
Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp mẫn cảm hoặc quá dị ứng với các thành phần của thuốc.
Hy vọng những thông tin giảng viên Cao đẳng Y Dược chia sẻ về thuốc Amphotericin B ở trên đã đã giúp bạn có được những thông tin quan trọng về thuốc chống dị ứng. Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.