Thuốc Aztreonam hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn nên thường được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra như viêm phổi, nhiễm trùng da hoặc mô mềm.
Bên cạnh đó thuốc cũng được dùng trong điều trị nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn phụ khoa do vi khuẩn gram âm hoặc bệnh lậu.
Ngoài ra thuốc sẽ còn được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh lý khác mà bác sĩ chỉ định, nếu bạn đọc thắc mắc hãy hỏi trực tiếp ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể, chính xác.
Thuốc dạng dung dịch, thuốc tiêm nên sẽ được dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Kháng sinh sẽ phát huy tốt hiệu quả nếu người bệnh duy trì dùng hàng ngày trong thời điểm nhất định. Điều này cũng hạn chế tình trạng quên liều.
Thường xuyên theo dõi cơ thể người bệnh trong quá trình dùng thuốc, nếu nhận thấy sự bất thường thì thông báo ngay với bác sĩ để có liệu trình điều trị phù hợp hơn.
Sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch với liều lượng 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 8 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1 – 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Trong trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng thì nên tiêm tĩnh mạch với liều lượng 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 8 giờ.
Sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch với liều lượng 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 8 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1 – 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1 – 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1 – 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1 – 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1 – 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1 – 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1 – 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1 – 2g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 500mg – 1g. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 8 – 12 giờ.
Trường hợp trẻ ít hơn 7 ngày tuổi và cân nặng dưới 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ ít hơn 7 ngày tuổi và cân nặng trên 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
Trường hợp trẻ từ 8 - 30 ngày tuổi và cân nặng trên 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ từ 8 - 30 ngày tuổi và cân nặng dưới 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ từ 1 - 18 tuổi: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg/ kg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ. Liều lượng tối đa không vượt quá 2g/ liều hoặc 8g/ liều.
Trường hợp trẻ ít hơn 7 ngày tuổi và cân nặng dưới 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ ít hơn 7 ngày tuổi và cân nặng trên 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
Trường hợp trẻ từ 8 - 30 ngày tuổi và cân nặng trên 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ từ 8 - 30 ngày tuổi và cân nặng dưới 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ từ 1 - 18 tuổi: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg/ kg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ. Liều lượng tối đa không vượt quá 2g/ liều hoặc 8g/ liều.
Trường hợp trẻ ít hơn 7 ngày tuổi và cân nặng dưới 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ ít hơn 7 ngày tuổi và cân nặng trên 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
Trường hợp trẻ từ 8 - 30 ngày tuổi và cân nặng trên 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ từ 8 - 30 ngày tuổi và cân nặng dưới 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ từ 1 - 18 tuổi: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg/ kg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ. Liều lượng tối đa không vượt quá 2g/ liều hoặc 8g/ liều.
Trường hợp trẻ ít hơn 7 ngày tuổi và cân nặng dưới 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ ít hơn 7 ngày tuổi và cân nặng trên 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
Trường hợp trẻ từ 8 - 30 ngày tuổi và cân nặng trên 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ từ 8 - 30 ngày tuổi và cân nặng dưới 2000g: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
Trường hợp trẻ từ 1 - 18 tuổi: Sử dụng tiêm tĩnh mạch 30mg/ kg. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ. Liều lượng tối đa không vượt quá 2g/ liều hoặc 8g/ liều.
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu không tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ thì người dùng có thể gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng gây ảnh hướng đến sức khỏe như:
Một số các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn như:
Mặc dù vậy những triệu chứng ở trên chưa phải thông tin đầy đủ về tác dụng phụ của thuốc nên người bệnh cần theo dõi kỹ cơ thể và thông báo cho bác sĩ biếtbiểu hiện bất thường của cơ thể để xử lý kịp thời hoặc thay đổi liều dùng cho phù hợp hơn.
Quá trình tương tác thuốc xảy ra có thể làm gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc hoặc hoạt động của thuốc không đạt hiệu quả cao. Khi sử dụng Aztreonam cần lưu ý khi dùng chung với các loại thuốc khác như:
- Bên cạnh đó cũng có những tình trạng sức khỏe của người bệnh làm ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thuốc. Hãy thông báo với bác sĩ biết nếu bạn có bất cứ bệnh lý nào.
- Thuốc chống chỉ định với người mẫn cảm hoặc có dị ứng với các thành phần của thuốc.
Trên đây là các thông tin tham khảo về thuốc Aztreonam được các giảng viên Cao đẳng Y Dược chia sẻ, hy vọng từ những chia sẻ đó bạn đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Nếu còn có thắc mắc về thuốc hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp vì những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc acc 200® - Công dụng và liều dùng
Hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin hữu ích về thuốc ACC-200® để các bạn tìm hiểu. Hãy lưu ý đến những vấn đề chính như công dụng, liều...
Công dụng của thuốc Isotretinoin như thế nào?
Isotretinoin là thuốc điều trị mụn được nhiều người sử dụng tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ được hết công dụng va cách sử dụng của thuốc đối...
Liều dùng thuốc Acamprosate cho người nghiện rượu ra sao?
Acamprosate là loại thuốc mới được dùng để cai rượu với những trường hợp nghiện rượu. Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt...
Những lưu ý trong sử dụng thuốc Idarac mới nhất
Idarac là một loại thuốc chống viêm không steroid, thường được sử dụng để giảm đau từ nhẹ đến trung bình trong các tình trạng bệnh lý khác nhau...
Công dụng và liều dùng của thuốc Otiv
Thuốc Otiv có công dụng và cách dùng như thế nào? Bạn hãy cùng chúng tôi tham khảo thông tin trong bài viết này để có được những thông tin hữu ích...