Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Alphachymotrypsin là thuốc gì? Giá bao nhiêu?

Cập nhật: 08/11/2018 11:43 | Nhâm PT

Nhiều người thường không để ý đến tên gọi của thuốc khi đi mua. Tuy nhiên, nhắc đến thuốc giảm viêm,người ta sẽ nghĩ ngay đến Alphachymotrypsin. Cùng tìm hiểu những thông tin cơ bản nhất về loại thuốc khá phổ biến này.

Alphachymotrypsin là thuốc gì? Giá bao nhiêu?

Alphachymotrypsin là thuốc gì?

Bạn có thắc mắc thuốc Alphachymotrypsin là thuốc gì mà lại thường được các bác sĩ kê trong đơn giảm viêm họng?

Thực chất, Alphachymotrypsin là loại thuốc có tác dụng giảm viêm khá tốt. Loại thuốc này được chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen có trong dịch tụy bò, sau đó tạo thành enzyme thủy phân protein.

Lưu ý, đây là loại enzyme dễ phân hủy. Do đó, cần bảo quản ở nhiệt độ không quá 25 độ C để chất lượng thuốc đạt tốt nhất.

Tác dụng của thuốc Alphachymotrypsin

Vào thời gian trước, Alphachymotrypsin được dùng phổ biến trong phẫu thuật đục thể tinh thể bởi tác dụng loại bỏ nhân mắt đục và làm giảm chấn thương cho mắt. Tuy nhiên, khi y học ngày càng phát triển, loại thuốc này và phương pháp thay thủy tinh thể thủ công đã được thay thế bằng những thủ thuật ngoại khoa tinh xảo và an toàn hơn.

Ngày nay, với tác dụng giảm viêm hiệu quả của mình, Alphachymotrypsin vẫn được kê vào các đơn thuốc nhằm làm giảm triệu chứng viêm và phù nề, giảm bài tiết ở đường hô hấp trên.

Ngoài ra, Alphachymotrypsin cũng được dùng để làm giảm viêm, tụ máu do chấn thương hay phẫu thuật.

Một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc là làm tăng nhãn áp nhất thời, gây dị ứng như nóng, đau, sốt, buồn nôn…, thậm chí có thể gây sốc phản vệ.

Lưu ý, không dùng thuốc Alphachymotrypsin trong trường hợp bệnh nhân dị ứng với thành phần thuốc, rối loạn đông máu, bị bệnh gan nặng hoặc có vết thương hở…

Liều dùng Alphachymotrypsin cho trẻ em và người lớn

Liều dùng Alphachymotrypsin cho trẻ em và người lớn khác nhau

Công thức và cách dùng thuốc Alphachymotrypsin

  • Công thức thuốc

1 viên nén Alphachymotrypsin bao gồm thành phần sau:

  • Alphachymotrypsin 4.2mg (tương ứng với Alphachymotrypsin 21 micro katal)
  • Tá dược vừa đủ
  • Cách dùng thuốc

Có thể dùng thuốc Alphachymotrypsin theo đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi. Đôi khi cũng có thể hít, tiêm hoặc bôi Chymotrypsin trực tiếp lên da.

Nếu sử dụng đường uống, thực hiện ngày 3 – 4 lần, mỗi lần 2 viên. Có thể uống kèm với thức ăn mà không sợ mất đi tác dụng của thuốc.

Nếu sử dụng đường ngậm dưới lưới, thực hiện ngày 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần.

Đối với việc sử dụng Alphachymotrypsin cho trẻ em, liều lượng thuốc cần được giảm đi. Cụ thể: Trẻ em chỉ cần uống 3 – 4 lần thuốc mỗi ngày, mỗi lần 1 viên. Nếu ngậm dưới lưỡi thì mỗi ngày chỉ cần 2 – 3 viên và chia làm nhiều lần trong ngày.

Không nên uống thuốc quá liều với hy vọng nhanh chóng khỏi bệnh hơn hoặc tự ý ngưng thuốc khi chưa thấy hiệu quả. Cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để việc điều trị được thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất.

Lưu ý, thuốc Alphachymotrypsin có thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất.

Alphachymotrypsin có tác dụng giảm viêm, phù nề hiệu quả

Alphachymotrypsin có tác dụng giảm viêm, phù nề hiệu quả, an toàn

 

Alphachymotrypsin giá bao nhiêu?

Alphachymotrypsin giá bao nhiêu cũng là điều mà nhiều người quan tâm bởi loại thuốc này khá phổ biến và dùng thường xuyên.

Tùy từng thời điểm và tùy từng nhà sản xuất, phát hành, giá của thuốc Alphachymotrypsin có thể thay đổi.  Theo tham khảo trên thị trường, giá bán lẻ của thuốc hiện nay vào khoảng 25.000VNĐ/1 hợp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên hoặc 70.000VNĐ/1 hộp gồm 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.

Những thông tin trên đã giúp bạn nắm được kiến thức cơ bản nhất về loại thuốc giảm viêm Alphachymotrypsin. Tuy nhiên, bạn không nên tự ý mua thuốc và sử dụng, cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ để việc chữa bệnh đạt hiệu quả và an toàn nhất.

Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, người dùng không tự ý sử dụng thuốc khi không có sự chỉ định của bác sỹ chuyên môn.

Nguồn:Khoa Cao đẳng Dược