Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Những thông tin cơ bản về thuốc Rupafin

Cập nhật: 22/05/2019 14:55 | Nhâm PT

Rupafin là loại thuốc thường được các bác sĩ khuyến cáo sử dụng cho các trường hợp dị ứng phấn hoa hoặc phát ban do dị ứng. Tuy nhiên khi tự mua về dùng thì các bạn nên tìm hiểu kỹ các thông tin về thuốc để sử dụng an toàn, hiệu quả nhất.

Những thông tin cơ bản về thuốc Rupafin

Rupafin được dùng để làm gì?

Rupafin có tác dụng:

  • Làm giảm các triệu chứng dị ứng mũi (viêm mũi dị ứng) như dị ứng bụi cỏ, ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.
  • Làm giảm các triệu chứng của phát ban da dị ứng, hay còn gọi là nổi mề đay hoặc mẩn ngứa, ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi .
  • Rupafin (rupatadine) đã được đưa ra để điều trị ở người lớn và thanh thiếu niên>12 tuổi (tab) & trẻ em 2-11 năm

Thuốc Rupafin được dùng chữa trị các triệu chứng dị ứng

Thuốc Rupafin được dùng chữa trị các triệu chứng dị ứng

Rupafin là thuốc kháng lại histamin thế hệ thứ hai với hoạt tính đối kháng chọn lọc ngoại biên H1 chọn lọc .

Thành phần của thuốc Rupafin

Tá dược / Thành phần:

Tinh bột ngô gelatin, cellulose vi tinh thể, oxit sắt đỏ, Lactose monohydrate 58 mg, oxit sắt màu vàng, magie stearate.

Sucrose 300 mg/ml; Methyl Parahydroxybenzoate (E218) 1,00 mg/ml.

Axit propilenglicol khan, Disodium phosphate khan natri natri; Sucrose; Methyl parahydroxybenzoate (E218) Quinoline màu vàng (E104); Hương chuối (Pha trộn các chất tạo hương vị, chế phẩm hương liệu và các chất tạo hương tự nhiên, nước tinh khiết.

Rupafin hoạt động như thế nào?

Viên nén Rupafin chứa hoạt chất rupatadine, một loại thuốc kháng histamin không an thần. Rupatadine hoạt động bằng cách ngăn chặn các hành động của histamin.

Histamin là một chất được cơ thể sản xuất như là một phần của cơ chế bảo vệ. Nó được lưu trữ trong các tế bào gọi là tế bào mast trong hầu hết các mô của cơ thể. Khi cơ thể phản ứng với một chất lạ (chất gây dị ứng, ví dụ như phấn hoa), các tế bào mast được kích thích bởi chất gây dị ứng sẽ giải phóng kho chứa histamin của chúng.

Các histamin được giải phóng sau đó liên kết với các thụ thể của nó (thụ thể H1), gây ra một phản ứng dây chuyền dẫn đến các triệu chứng dị ứng. Nó gây ra sự gia tăng lưu lượng máu đến khu vực dị ứng, và giải phóng các hóa chất khác thêm vào phản ứng dị ứng. Tất cả điều này dẫn đến các triệu chứng dị ứng. Trong dị ứng phấn hoa, histamine gây viêm mũi, mắt và đường thở và dẫn đến ngứa mắt, chảy nước mũi, hắt hơi và nghẹt mũi.

Rupatadine hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể histamin H1. Nó không ngăn cản sự giải phóng thực sự của histamin từ các tế bào mast, nhưng ngăn chặn nó liên kết với các thụ thể của nó. Điều này lần lượt ngăn chặn sự giải phóng các hóa chất gây dị ứng khác và làm giảm lượng máu cung cấp cho khu vực, giúp giảm các triệu chứng điển hình của dị ứng phấn hoa.

Rupatadine cũng có thể được sử dụng để làm giảm các triệu chứng phát ban da dị ứng được gọi là nổi mề đay, phát ban tầm ma. Ngăn chặn các hành động của histamin làm giảm ngứa và giảm phát ban liên quan đến tình trạng này.

Rupatadine được gọi là thuốc kháng histamin không an thần vì nó không vào não, và do đó không có khả năng gây buồn ngủ. Tuy nhiên, một số người có thể gặp một chút buồn ngủ.

Liều dùng của thuốc Rupafin

Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: Nên uống mỗi ngày một lần, mỗi lần một viên liều khuyến cáo là 10 mg để giảm triệu chứng dị ứng, dùng trước bữa ăn.

Bạn có thể tiếp tục uống một viên mỗi ngày để giảm các triệu chứng khi bạn tiếp xúc liên tục với chất gây dị ứng, ví dụ trong suốt mùa phấn hoa.

Viên nén Rupafin nên được uống với một ly nước, có thể đi kèm hoặc không kèm thức ăn.

Người cao tuổi: Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Rupafin ở người cao tuổi

Liều dùng cho trẻ có cân nặng bằng hoặc hơn 10kg đến dưới 25kg: uống mỗi ngày một lần (2,5mg rupatadine).

Thanh thiếu niên (trên 12 tuổi), sử dụng Rupafin 10 mg là phù hợp.

Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Liều dùng ở trẻ cân nặng bằng hoặc hơn 25 kg: dùng 5mg rupatadine uống mỗi ngày một lần.

Bệnh nhi dưới 2 tuổi không được khuyến nghị không nên dùng Rupatadine 10 mg do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

Nên sử dụng Rupafin theo hướng dẫn của bác sĩ

Nên sử dụng Rupafin theo hướng dẫn của bác sĩ

Tác dụng phụ của thuốc Rupafin

Rupafin có thể gây ra các tác dụng phụ phổ biến sau:

  • Chóng mặt
  • Khô miệng
  • Buồn ngủ
  • Đau đầu
  • Mệt mỏi.
  • Sản phẩm thuốc này có chứa sucrose, vì vậy nó có thể gây hại cho răng
  • Có thể gây dị ứng

Các tác dụng phụ hiếm gặp khác có thể xảy ra như:

  • Viêm họng.
  • Ho.
  • Cảm thấy khát nước.
  • Khó tập trung.
  • Phát ban.
  • Chảy máu cam.
  • Tăng khẩu vị.
  • Tăng cân.
  • Cáu gắt.
  • Khô mũi và cổ họng.
  • Rối loạn đường ruột như tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn hoặc đau bụng.
  • Đau ở cơ hoặc khớp.
  • Sốt.
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Thận trọng trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc

Các tác dụng phụ được liệt kê ở trên có thể không bao gồm tất cả các tác dụng phụ được báo cáo bởi nhà sản xuất thuốc.

Không dùng Rupafin cho các trường hợp

  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose (viên Rupafin có chứa đường sữa).
  • Thuốc này không được khuyến cáo cho những người có vấn đề về chức năng gan hoặc thận, vì nhà sản xuất chưa nghiên cứu tác dụng của nó trong những điều kiện này.
  • Quá mẫn cảm với rupatadine hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Rupatadine 10 mg hiện nay không được khuyến cáo ở những bệnh nhân bệnh nhân suy thận hoặc gan
  • Không nên dùng Rupafin với nước bưởi, vì nước bưởi có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của rupatadine và có thể làm tăng lượng thuốc trong máu, do đó làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Rupafin ở những bệnh nhân bị hạ kali máu, thiếu máu cơ tim cấp, bệnh nhân có tình trạng rối loạn nhịp tim liên tục.
  • Bệnh nhân kém hấp thu glucose hoặc thiếu surname isomaltase không nên dùng thuốc này.

Trên đây là một vài chia sẻ về thuốc Rupafin. Lưu ý, tất cả thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn nên đến các cơ sở y tế để nhận được sự hướng dẫn chính xác từ các chuyên gia y tế và bác sĩ.

Cao đẳng Y Dược TPHCM (tổng hợp)