Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Thuốc Aerius là thuốc gì? Thành phần, công dụng và cách dùng thuốc

Cập nhật: 29/08/2019 16:22 | Nhâm PT

           Thuốc Aerius được biết đến là thuốc kháng sinh chống dị ứng và kháng histamine có tên biệt dược là Aerius. Thuốc này được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng theo mùa và quanh năm như viêm mũi dị ứng theo mùa, sốt, hắt hơi, sổ, mũi, ngứa mũi, ngứa họng...

Thuốc Aerius là thuốc gì? Thành phần, công dụng và cách dùng thuốc

 

Thông tin thành phần thuốc

Tên thuốc: Aerius

Tên hoạt chất: Desloratadine

Phân nhóm: thuốc kháng histamine và kháng dị ứng

Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

Dạng bào chế:Viên nén bao phim

Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Desloratadine 5mg

Tác dụng của thuốc Aerius

Aerius thuộc về nhóm thuốc kháng histamine. Sản phẩm này được bào chế dưới dạng siro 0,5mg/ml rất dễ uống và có dạng viên nén 5mg. Được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của tình trạng da dị ứng (ví dụ, nổi mề đay vô căn mãn tính) như ngứa da và nổi mề đay. Nó cũng được sử dụng để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mãn tính, hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng, ho và ngứa mắt đỏ.  

Thuốc Aerius có tác dụng rất tốt trong việc chữa trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng ho…

Thuốc Aerius có tác dụng rất tốt trong việc chữa trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng ho…

Khi cơ thể bạn bị dị ứng, cơ chế sẽ tự sản xuất ra một chất hóa học gọi là histamine, gây ra những triệu chứng dị ứng như nổi mề đay, sổ mũi, hắt hơi, ngứa họng, nghẹt mũi và ngứa mắt. Thuốc Aerius lúc này sẽ hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của histamine trong cơ thể.

Chỉ định:

- Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng gây ra bởi hiện tượng viêm mũi dị ứng 

- Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, nghẹt mũi

- Thuốc giúp giảm các triệu chứng mày đay mạn tính tự phát.

- Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để là giảm các triệu chứng ngứa ngáy giảm bớt phát ban do nổi mề đay gây ra.

- Aerius thường bắt đầu hoạt động trong vòng 75 phút và kéo dài trong vòng 24 giờ.

Lưu ý việc sử dụng thuốc này cần dựa vào sự tư vấn của các bác sĩ, không khuyến khích sử dụng thuốc này cho bất cứ người nào khác dù có biểu hiện giống bạn.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm với loratadin.

  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú không nên dùng Aerius

  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi không dùng thuốc Aerius dưới dạng Siro

  • Không được dùng thuốc Aerius viên nén cho trẻ dưới 12 tuổi

Liều dùng và cách sử dụng

Liều dùng cho người lớn khi điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay

  • Liều ban đầu: 5mg/lần/ngày

  • Liều duy trì: 5mg/lần/ngày

Liều dùng cho trẻ em khi điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay

  • Trẻ từ 6 tháng – 1 tuổi: nên dùng 1mg/lần/ngày

  • Trẻ từ 1 – 6 tuổi: nên dùng 1.25mg/lần/ngày

  • Trẻ từ 6 – 11 tuổi:nên dùng 2.5mg/lần/ngày

  • Trẻ trên 12 tuổi: nên dùng 5mg/lần/ngày

Cách dùng

  • Người bệnh có thể uống thuốc Aerius kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Nên uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

  • Việc sử dụng thuốc nên dựa vào tình trạng bệnh của bản thân và ngưng uống ngay khi hết triệu chứng của bệnh. Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Tác dụng phụ của thuốc Aerius 

Bất kỳ các loại thuốc kháng sinh nào cũng đều có nguy cơ tác dụng phụ đều có thể xảy rai. Đối với thuốc Aerius cũng vậy, có thể gây ra một số tác dụng phụ phổ biến như: 

  • Tiêu chảy

  •  Đau nhức đầu…

  • Miệng khô, mũi hoặc cổ họng

  • Mệt mỏi, mất ngủ

  • Bị các triệu chứng liên quan đến vấn đề về gan như vàng da hoặc mắt

  • Co giật

  • Có những phản ứng dị ứng nghiêm trọng (khó thở, nổi mề đay, hoặc sưng miệng hoặc cổ họng)

  • Người bị bị lo lắng bồn chồn với một số hoạt động cơ thể không kiểm soát tăng lên

  • Bị rối loạn nhịp tim, thường đập nhanh hơn thường lệ.

Một số tác dụng phụ có thể ít gặp phải hơn như: 

  • Sốt cao, sốc phản vệ (khó nuốt, tim đập nhanh, phát ban da, sưng mí mắt, tức ngực, thở khò khè, khó thở,…)

  • Rối loạn nhịp tim

  • Ngứa da

  • Sưng da, mặt, cổ họng

  • Men gan tăng cao, có thể gây nguy cơ viêm gan.

Để ý các tác dụng phụ có thể xảy ra, một số tác dụng phụ khác cũng có thể xuất hiện phụ thuộc vào cơ địa mỗi người. Hãy liên hệ với bác sĩ của bạn nếu bạn gặp những tác dụng phụ nghiêm trọng bất thường hoặc gây khó chịu.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Aerius

  • Không nên sử dụng thuốc cho các bệnh nhân nào dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Aerius 

  • Thận trọng nếu dùng cho phụ nữ cho con bú vì thuốc này truyền vào sữa mẹ có thể gây những tác động tiêu cực, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Trường hợp này cần được sự tư vấn cẩn thận từ bác sĩ.

  • Các dược sĩ khuyến cáo không nên sử dụng thuốc Aerius cho phụ nữ đang mang thai, trừ một số trường hợp đặc biệt khẩn cấp vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển định kỳ của thai nhi. Nếu dùng thuốc này phải có chỉ định của bác sĩ trong quá trình điều trị.

  • Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng viên nén Aerius chưa được thiết lập cho trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Cẩn trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc gan. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng y tế của bạn như thế nào

Đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc

Đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

Theo nghiên cứu kết quả có đến 16 loại thuốc có khả năng tương tác với hoạt chất desloratadine có trong Aerius. Phản ứng tương tác của các thuốc với nhau có thể khiến hoạt động của hai loại thuốc thay đổi, dẫn đến việc phát sinh những tác dụng không mong muốn.

Có thể có một tương tác giữa Aerius với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc co giật (như primidone, topiramate, valproic acid, zonisamide clobazam, ethosuximide, felbamate, levetiracetam, phenobarbital, phenytoin,)

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc nước, hydrochlorothiazide, indapamide, metolazone)

  • Thuốc ngủ ( zolpidem, zopiclone).Abiraterone acetate, rượu, amiodarone

  • Các thuốc họ alprazolam, diazepam, lorazepam

  • Thuốc gây mê nói chung

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptyline, clomipramine, desipramine, trimipramine)

  • Thuốc kháng histamine (cetirizine, doxylamine, diphenhydramine, hydroxyzine, loratadine)

  • Thuốc giãn cơ (cyclobenzaprine, methocarbamol, orphenadrine).

  • Những chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs, citalopram, duloxetine, fluoxetine, paroxetine, sertraline);

  • Thuốc chống loạn thần (chlorpromazine, clozapine, haloperidol, olanzapine, quetiapine, risperidone)

  • Thuốc chống nấm “azole” (itraconazole, ketoconazole

  • Thuốc giảm đau gây nghiện codein, fentanyl, morphin, oxycodone, voriconazole)

  • Ngoài ra còn một số loại thuốc khác: Amphetamine, Belladonna, benztropine, dronabinol, Droperidol, efavirenz, flavoxate, Galantamine, glucagon; buspirone, hydrat clo, donepezil; Barbiturat (butalbital, pentobarbital phenobarbital);Betahistine, ; atropin, azelastine; glycopyrrolate; hyaluronidase; ipratropium; pramipexole; nontone; rifampin; đinh tán; dung môi; tranylcypromine; trazodone.

Cách bảo quản thuốc Aerius

Mỗi loại thuốc đều có chế độ bảo quản khác nhau, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì thuốc. Bạn cần để thuốc ở những nơi khô thoáng, tránh ẩm ướt và ánh nắng trực tiếp, không nên để thuốc vào tủ lạnh, ngăn đá, và nhà tắm. Không vứt vào trong toilet hoặc đường nước vì sẽ ảnh hưởng đến nguồn nước và môi trường sống xung quanh.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Aerius do một số giảng viên Cao đẳng Y Dược HCM đã tổng hợp lại và chia sẻ tới cho bạn đọc. Hi vọng các bạn đã có được những thông tin bổ ích  và sử dụng thuốc có hiệu quả.