Niềm tin
chạm thành công !
096.152.9898 - 093.851.9898

Hướng dẫn cách tính lương ngành y tế mới nhất năm 2020

Cập nhật: 28/05/2020 15:17 | Trần Thị Mai

Cách tính lương ngành y tế như thế nào? Là thắc mắc của rất nhiều người. Dưới đây bài viết sẽ chia sẻ cách hướng dẫn tính lương ngành y tế mới nhất 2020. Bạn đọc hãy cùng theo dõi nhé!  

Hướng dẫn cách tính lương ngành y tế mới nhất năm 2020

1. Hướng dẫn cách tính lương ngành Y tế mới nhất

Quy định tính lương lĩnh vực y tế như thế nào?

Như các bạn đã biết, cách tính lương ngành y tế sẽ căn cứ vào chức danh của từng người. Theo Bộ Nội Vụ - Bộ Y tế đã quy định cụ thể như:

- Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 đã quy định các chức danh Kỹ thuật y học. Hộ sinh và Điều dưỡng

  • Các chức danh ngành nghiệp Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Hộ sinh hạng II sẽ có hệ số lương 4.40 – 6.78.
  • Các chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Hộ sinh hạng III có hệ số lương từ 2.38 – 4.98.
  • Các chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Hộ sinh hạng IV có hệ số lương từ 1.86 – 4.06.
  •  Cách tính lương ngành Y tế khi hết thời gian tập sự được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp

- Sau khi đã kết thúc thời gian tập sự theo đúng quy định được bổ nhiệm vào chức danh ngành nghiệp cách tính lương ngành Y tế, cụ thể như:

  • Trình độ tiến sĩ Điều Dưỡng, tiến sĩ Hộ sinh, tiến sĩ Kỹ thuật Y học thì được bậc 3, hệ số lương 3,00, chức danh nghềnghiệp hạng III;
  • Trình độ thạc sĩ Điều Dưỡng, thạc sĩ Hộ sinh, thạc sĩ Kỹ thuật Y học thì được bậc 2, hệ số lương 2,67, chức danh nghềnghiệp hạng III;
  • Trình độ Cao đẳng Điều Dưỡng, Cao đẳng Hộ sinh,Cao đẳng Kỹ thuật Y học thì được bậc 2, hệ số lương 2,06, chức danh ngànhnghiệp hạng IV.

2. Bảng lương của bác sĩ năm 2020

Mức lương Bác sĩ hiện nay được tính dựa theo công thức: 

Lương = hệ số x lương cơ sở

Trong năm 2020 này, dự kiến mức lương của bác sĩ sẽ có nhiều biến động do xuất phát từ 01/7/2020 mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức tăng lên 1,6 triệu đồng/ tháng.

Còn hiện tại tính đến ngày 30/6/2020, lương bác sĩ vẫn được áp dụng ở mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/ tháng.

Hệ số lương của các bác sĩ thì thực hiện đúng theo thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV.

cach-tinh-luong-nganh-y-te

Cách tính lương ngành Y tế, cách xếp lương theo chức danh

>> Xem thêm: Chế độ thai sản trực ngành Y tế

Do đó, căn cứ vào Nghị định 204 năm 2004 của chủ đạo phủ và các văn bản sửa đổi, cung cấp, bắt đầu từ ngày 01/7/2020, lương của y, bác sĩ sẽ đồng loạt tăng mạnh:

Bác sĩ cao cấp hạng I; Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I:

Đơn vị: triệu đồng/tháng

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

6.2

6.56

6.92

7.28

7.64

8.0

Mức lương đến 30/6/2020

9.238

9.774

10.311

10.847

11.384

11.920

Mức lương từ 01/7/2020

9.920

10.496

11.072

11.648

12.224

12.800


Bác sĩ chính hạng II, bác sĩ y học dự phòng chính hạng II:

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

4.4

4.74

5.08

5.42

5.76

6.1

6.44

6.78

Mức lương đến 30/6/2020

6.556

7.063

7.569

8.076

8.582

9.089

9.596

10.102

Mức lương từ 01/7/2020

7.040

7.584

8.128

8.672

9.216

9.760

10.304

10.848


Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

2.34

2.67

3.0

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Mức lương đến 30/6/2020

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

Mức lương từ 01/7/2020

3.744

4.272

4.800

5.328

5.856

6.384

6.912

7.440

7.968


Y sĩ

Hệ số lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1.86

2.06

2.26

2.46

2.66

2.86

3.06

3.26

3.46

3.66

3.86

4.06

Mức lương đến 30/6/2020

2.771

3.069

3.367

3.665

3.963

4.261

4.559

4.857

5.155

5.453

5.751

6.049

Mức lương từ 01/7/2020

2.976

3.296

3.616

3.936

4.256

4.576

4.896

5.216

5.536

5.856

6.176

6.496

Phụ cấp của ngành y tế

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC chỉ dẫn Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập thì cách tính phụ cấp ưu đãi theo nghề y tế được quy định chi tiết như sau:

– Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề được tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức phận lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), được lựa chọn bằng phương pháp sau:

Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề được hưởng = Mức lương ít nhất chung x [ Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức phận lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ] x Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề được hưởng.

3. Lưu ý đối với bảng lương cán bộ viên chức

- Đối với các doanh nghiệp có sử dụng các chức danh cán bộ, viên chức theo đúng chuyên ngành có tên ngạch nằm trong nhóm áp dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên chức đó theo đúng ngạch tương ứng quy định tại bảng 2. Việc trả lương thực hiện theo quy định của doanh nghiệp sự nghiệp mà cán bộ, viên chức đấy đang thực hiện công việc.

- Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so sánh vớimức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.

- Hệ số lương của các ngạch viên chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.

- Đối với các cán bộ, viên chức và chuẩn mực, điều kiện, vị trí công tác hợp lý đối với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn thì căn cứ vào thời gian ít nhất thực hiện công việc trong ngạch Cán bộ, viên chức có đủ chuẩn mực, điều kiện, vị trí công tác hợp lý với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian ít nhấtthực hiện công việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được cân nhắc cử đi thi nâng ngạch như sau:

  • Đối với cán bộ, viên chức loại B và loại C: Không quy định thời gian ít nhất thực hiện công việc trong ngạch.
  • Đối với cán bộ, viên chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu thực hiện công việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian thực hiện công việc trong các ngạch khác tương đương).
  • Đối với cán bộ, viên chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

- Trong lúc hành động, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, viên chức (ngạch) quy định tại đối tượng mục tiêu ứng dụng bảng 3, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề xuất Bộ Nội vụ ban hành chức danh, chuẩn xác nghiệp vụ của ngạch viên chức và chỉ dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch viên chức đó.

Trên đây là bài viết của Ban tư vấn Trường Cao Đẳng Dược về vấn đề cách tính lương ngành Y tế, cách xếp lương theo chức danh. Hy vọng những thông tin trên sẽ là những góc nhìn đa chiều giúp quý độc giả có những góc nhìn khách quan nhất. Chúc các bạn may mắn và thành công trên con đường mà mình đã chọn.