Nhi khoa là một chuyên ngành của Y khoa chịu trách nhiệm chăm sóc sức khỏe cho trẻ em từ lúc mới sinh đến dưới 16 tuổi (độ tuổi này thùy theo từng quốc gia).
Sự khác biệt lớn nhất giữa Nhi khoa và y học chính là điều trẻ em còn nhỏ và trong hầu hết các trường hợp đều không tự quyết định. Do đó mà Bác sĩ Nhi khoa thường phải hướng dẫn và tư vấn các loại bệnh lý cũng như phương pháp điều trị phù hợp cho cha mẹ bệnh nhân và thỉnh thoảng với gia đình của bệnh nhân hơn là chính đứa trẻ.
Để trở thành các Bác sĩ Nhi thì sau khi học xong ngành Y khoa cần phải được đào tạo thêm về các chuyên khoa liên quan đến Nhi. Hành nghề trong Nhi khoa sẽ tương tự như một số lĩnh vực hành nghề chuyên khoa của người lớn, tuy nhiên sẽ có sự khác biệt so với mô hình bệnh tật. Một số bệnh thường thấy ở trẻ em, tuy nhiên lại hiếm gặp ở người lớn như viêm tiểu phế quản, nhiễm trùng rotavirus….
Mục tiêu đào tạo của ngành Nhi khoa
Đào tạo Bác sĩ Nhi khoa có y đức, có lòng yêu trẻ, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để tham gia xác định, đề xuất và giải quyết các vấn đề sức khoẻ trẻ em, có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho trẻ em và nhân dân.
Mục tiêu cụ thể
* Về thái độ
- Cần phải dốc tâm tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho trẻ em, hết lòng phục vụ người bệnh.
- Luôn luôn tôn trọng và kết hợp, đoàn kết với đồng nghiệp trong khoa để có thể gìn giữ được truyền thống tốt đẹp của ngành.
- Có tinh thần nghiên cứu khoa học và luôn luôn tự rèn luyện, học tập nâng cao trình độ, trung thực, khách quan.
- Thường xuyên kết hợp giữa y học hiện đại với y học cổ truyền.
* Về kiến thức
- Nắm vững các kiến thức khoa học cơ bản nhằm làm nền tảng cho y học lâm sàng.
- Tiếp thu kiến thức cơ bản về sinh lý cũng như bệnh lý của trẻ em để đưa ra các chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh cho trẻ em một cách chính xác nhất.
- Cần có kiến thức vững để tự xử trí được các tình trạng cấp cứu nhi khoa thường gặp.
- Có phương pháp luận khoa học trong chữa bệnh và nghiên cứu khoa học và công tác phòng bệnh.
- Thực hiện đúng chính sách về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho trẻ em.
* Về kỹ năng
- Bản thân mỗi người cần có kỹ năng thăm khám trẻ bình thường. Để từ đó đánh giá được các yếu tố như sự phát triển thể chất, tâm thần và vận động bình thường.
- Thăm khám lâm sàng, phát hiện được các triệu chứng và dấu hiệu bệnh lý thường gặp ở trẻ em.
- Xây dựng kế hoạch điều trị phù hợp cho các bệnh thường gặp và các cấp cứu thông thường ở trẻ em.
- Thực hiện được các kỹ năng cơ bản lâm sàng nhi khoa.
- Chỉ định và đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn đoán các bệnh thường gặp ở trẻ em.
- Lên kế hoạch những biện pháp xử lý thích hợp để nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi trường.
- Phát hiện sớm các dịch bệnh và tham gia phòng chống dịch cho trẻ em.
- Hướng dẫn và thực hiện công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho bà mẹ và người nuôi trẻ về chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng bệnh cho trẻ em cuối cùng chỉ với mục đích là bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cho trẻ em.
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữa và thành thạo tin học văn phòng để đáp ứng mục đích nghiên cứu khoa học và có thể nâng cao trình độ chuyên môn.
- Áp dụng được một số bài thuốc y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh cho trẻ em.
- Cùng các đồng nghiệp tham gia nghiên cứu khoa học.
Ngành Bác sĩ nhi khoa lấy bao nhiêu điểm?
Năm 2019 là năm đầu tiên Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mức sàn xét tuyển ngành sức khỏe. Vì vậy, điểm chuẩn vào các trường đào tạo nhóm ngành Y Dược đồng đều hơn. Mức điểm trúng tuyển của các trường đào tạo Y khoa được rút ngắn khoảng cách, còn từ 21 đến 26,75.
Tất cả Đại học Y Dược công lập đã công bố điểm chuẩn 2023, ngành Y khoa vẫn cao điểm nhất và là ngành có khả năng cạnh tranh giữa các thí sinh rất lớn. Vì Nhi khoa là một chuyên ngành trong Y đa khoa nên để được trở thành Bác sĩ nhi khoa thì ban đầu các thí sinh cần phải theo học các tổ hợp để được trúng tuyển vào ngành Đa khoa.
Nhiều người cho rằng đề thì năm nay dễ hơn nên ngành Y khoa của tất cả các trường đều lấy đầu vào cao hơn năm ngoái từ 0,5 – 2,85 điểm. Tổ hợp để xét tuyển vào ngành là B00: Toán, hóa, sinh.
Cao đẳng Y Dược Sài Gòn thống kê danh sách 10 đại học có đầu vào ngành Y khoa cao nhất:
STT |
Trường |
Điểm chuẩn ngành Y khoa |
1 |
Đại học Y Hà Nội |
27,73 |
2 |
Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên |
26,7 |
3 |
Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội |
26,75 |
4 |
Đại học Y Dược - Đại học Huế |
26 |
5 |
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
25,90 (hộ khẩu TP HCM) 26,31 (ngoài TP HCM) |
6 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
24,6 |
7 |
Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
25 |
8 |
Đại học Y Dược Cần Thơ |
25,52 |
9 |
Khoa Y - Đại học Quốc gia TP HCM |
26 |
10 |
Đại học Y Dược Hải Phòng |
23,2 (khối A) 23,85 (khối B) |
>> Tham khảo điểm chuẩn Ngành Y Khoa năm 2023
Kiến thức giáo dục đại cương
TT |
TÊN MÔN HỌC/ HỌC PHẦN |
1 |
Tư tưởng HCM |
2 |
Ngoại ngữ |
3 |
Tin học đại cương |
4 |
Giáo dục thể chất* |
5 | Giáo dục quốc phòng – an ninh* |
Các môn cơ sở khối ngành | |
1 |
Dân số học |
2 |
Sinh học và di truyền |
3 |
Lý sinh |
4 |
Hóa học |
5 |
Tin học ứng dụng |
6 |
Xác suất- Thống kê y học |
7 |
Tâm lý y học - Đạo đức y học |
8 |
Truyền thông và Giáo dục sức khoẻ |
Kiến thức cơ sở của ngành
TT |
TÊN MÔN HỌC/ HỌC PHẦN |
1 |
Nội cơ sở |
2 |
Mô phổi |
3 |
Sinh lý |
4 |
Hoá sinh |
5 |
Vi sinh y |
6 |
Ký sinh trùng |
7 |
Giải phẫu bệnh |
8 |
Sinh lý bệnh – Miễn dịch |
9 |
Dược lý |
10 |
Chẩn đoán hình ảnh |
11 |
Dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm |
12 |
Dịch tễ học |
13 |
Điều dưỡng cơ bản nhi khoa |
Kiến thức ngành
TT |
Tên môn, tên học phần |
2 |
Ngoại cơ sở |
3 |
Nội bệnh lý |
4 |
Ngoại bệnh lý |
5 |
Phụ sản |
6 |
Y học cổ truyền |
7 |
Da liễu |
8 |
Phục hồi chức năng |
9 |
Thần kinh |
10 |
Tâm thần nhi |
11 |
Răng hàm mặt nhi khoa |
12 |
Tai mũi họng nhi khoa |
13 |
Nhãn khoa trẻ em |
14 |
Tổ chức, quản lý y tế và chương trình y tế quốc gia về chăm sóc sức khỏe trẻ em |
15 |
Nhi khoa cơ sở |
16 |
Nhi khoa xã hội |
17 |
Nhi khoa cộng đồng |
18 |
Bệnh lý hô hấp nhi khoa |
19 |
Bệnh lý thần kinh – tâm thần nhi khoa |
20 |
Bệnh lý huyết học – ung thư nhi khoa |
21 |
Bệnh lý nội tiết – chuyển hóa – di truyền nhi khoa |
22 |
Bệnh lý thận – tiết niệu – sinh dục |
23 |
Bệnh lý tim mạch nhi khoa |
24 |
Bệnh lý tiêu hóa – dinh dưỡng nhi khoa |
25 |
Bệnh lý sơ sinh – chu sinh học |
26 |
Bệnh lý hồi sức cấp cứu |
27 |
Bệnh lý truyền nhiễm nhi khoa |
28 |
Ngoại Nhi |
Trên đây là một số thông tin giải đáp cho bạn đọc những thắc mắc về ngành Nhi khoa. Hi vọng bài viết sẽ đem đến những thông tin hữu ích cho thí sinh trong những băn khoăn trước ngưỡng cửa thi Đại học, Cao đẳng.
Chúc các em lựa chọn được ngôi trường phù hợp để thỏa sức theo đuổi đam mê!