Học viện Báo chí – Tuyên truyền là đơn vị trực thuộc Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh. Đây cũng là cái nôi đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị, cán bộ làm công tác tư tưởng, báo chí truyền thông và các khoa học xã hội nhân văn với những trình độ khác nhau. Bên cạnh đó học viện còn thực hiện chức năng nghiên cứu khoa học với mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng cán bộ và phục vụ cho nhà nước về lĩnh vực tư tưởng, lý luận, báo chí... Tuy nhiên ngoài ra hiện nay trên cả nước còn nhiều trường đại học đào tạo ngành Báo chí mà các thí sinh có thể tham khảo thêm và lựa chọn.
Các ngành của Học viện báo chí và tuyên truyền
Học viện Báo chí và tuyên truyền
Mã trường: HBT
Tên tiếng Anh: The Academy of Journalism and Communication
Năm thành lập: 1962
Cơ quan chủ quản: HV Chính trị Quốc gia HCM
Địa chỉ: 36 đường Xuân Thuỷ, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
Dưới đây là các ngành mà hiện nay Học viện báo chí và tuyên truyền đang đào tạo và tuyển sinh:
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
1 |
Báo chí, chuyên ngành Báo in |
|
602 |
– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Toán (RI 5) – Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R05) – Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R06) – Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (RI6) |
2 |
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh |
|
604 |
|
3 |
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình |
|
605 |
|
4 |
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử |
|
607 |
|
5 |
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao |
|
608 |
|
6 |
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao |
|
609 |
|
7 |
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí |
|
603 |
– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Toán (R07) – Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R08) “ Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R09) – Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (RI7) |
8 |
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình |
|
606 |
– Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Toán (RI 1) – Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYÈN HỈNH, Tiếng Anh (RI2) – Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học tự nhiên (R13) – Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học xã hội (RI 8) |
9 |
Truyền thông đại chúng |
7320105 |
|
Nhóm 2: – Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15) – Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16) – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
|
10 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
|
|
11 |
Triết học |
7229001 |
|
|
12 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
7229008 |
|
|
13 |
Kinh tế chính trị |
7310102 |
|
|
14 |
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
|
|
|
15 |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
|
|
|
16 |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý |
|
|
|
17 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
7310202 |
|
|
18 |
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa |
|
527 |
|
19 |
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
|
528 |
|
20 |
Chính trị học, chuyên ngành tư tưởng Hồ Chí minh |
|
529 |
|
21 |
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển |
|
535 |
|
22 |
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công |
|
536 |
|
23 |
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách |
|
538 |
|
24 |
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội |
|
532 |
|
25 |
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước |
|
537 |
|
26 |
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản |
|
801 |
|
27 |
Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử |
|
802 |
|
28 |
Xã hội học |
7310301 |
|
|
29 |
Công tác xã hội |
7760101 |
|
|
30 |
Quản lý công |
7340403 |
|
|
31 |
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
7229010 |
|
Nhóm 3: – Ngữ văn, LỊCH sử, Địa lý (C00) – Ngữ văn, LỊCH sử, Toán (C03) – Ngữ văn, LỊCH sử, Tiếng Anh (DI4) – Ngữ văn, LỊCH sử, Giáo dục công dân (C19) |
32 |
Truyền thông quốc tế |
7320107 |
|
Nhóm 4: Tiếng anh, ngữ văn, toán (D01) Tiếng anh, ngữ văn, khoa học tự nhiên Tiếng anh, ngữ văn, khoa học xã hội |
33 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại |
|
610 |
|
34 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế |
|
611 |
|
35 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) |
|
614 |
|
36 |
Quan hệ công chúng chuyên ngành quan hệ công chúng chuyên nghiệp |
|
615 |
|
37 |
Quan hệ công chúng chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) |
|
616 |
|
38 |
Quảng cáo |
7320110 |
|
|
39 |
Ngôn ngữ anh |
7220201 |
|
Mã chuyên ngành và mã tổ hợp bài thi/môn thi có điểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ các chứng chỉ quốc tế
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
1 |
Báo chí, chuyên ngành Báo in |
|
602M |
Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R19) |
2 |
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh |
|
604M |
|
3 |
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình |
|
605M |
|
4 |
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử |
|
607M |
|
5 |
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao |
|
608M |
|
6 |
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao |
|
609M |
|
7 |
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí |
|
603M |
Ngữ văn, NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R20) |
8 |
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình |
|
606M |
Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R21) |
9 |
Truyền thông đại chúng |
7320105M |
|
Ngữ văn, Toán, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R22) |
Điểm các ngành của Học viện báo chí và tuyên truyền
Tìm hiểu mức điểm chuẩn các ngành của Học viện báo chí và tuyên truyền sẽ giúp bạn có thêm nhiều hiểu biết về hướng nghiệp hơn nữa, cụ thể như:
Ngành |
Chuyên ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Thi tuyển |
Học bạ |
Xét theo học bạ |
Thi tuyển |
||
Báo chí |
Báo in |
20.6 (R15) 21.4 (R05; R19) 20.6 (R06) 23.35 (R16) |
8.03 |
8,63 |
19,65 (R15) 20,4 (R05, R19) 19,15 (R06) 22,15 (R16) |
Báo phát thanh |
20.75 (R15) 21.35 (R05; R19) 20.75 (R06) 23.33 (R16) |
8.07 |
|
20 (R15) 20,75 (R05, R19) 19,5 (R06) 22,5 (R16) |
|
Báo truyền hình |
22.6 (R15) 23.4 (R05; R18) 19.13 (R06) 24.62 (R16) |
8.57 |
|
22 (R15) 22,75 (R05, R19) 21,5 (R06) 24 (R16) |
|
Báo mạng điện tử |
21.75 (R15) 22 (R05; R19) 17.88 (R06) 24.35 (R16) |
8.33 |
8,47 |
20,5 (R15) 21 (R05, R19) 20 (R06) 23 (R16) |
|
Báo truyền hình chất lượng cao |
18.75 (R15) 20.5 (R05; R19) 18 (R06) 22.2 (R16) |
8.13 |
8,1 |
19,25 (R15) 20,5 (R05, R19) 18,5 (R06) 21,75 (R16) |
|
Báo mạng điện tử chất lượng cao |
17 (R15) 19.7 (R05; R19) 17 (R06) 20.53 (R16) |
8.15 |
8,77 |
18,85 (R15) 20,1 (R05, R19) 18,85 (R06) 21,35 (R16) |
|
Ảnh báo chí |
19.35 (R07) 21.75 (R08; R20) 19.35 (R09) 22.45 (R17) |
8.17 |
|
19,2 (R07) 21,2 (R08, R20) 18,7 (R09) 21,7 (R17) |
|
Quay phim truyền hình |
17 (R11) 17.65 (12; R21) 17 (R13) 17.25 (R18) |
|
|
16 (R11) 16,5 (R12, R21) 16 (R13) 16,25 (R18) |
|
Truyền thông đại chúng |
|
20.75 (D01; R22) 20.25 (A16) 22 (C15) |
8.60 |
8,87 |
22,35 (D01, R22) 21,85 (A16) 23,35 (C15) |
Truyền thông đa phương tiện |
|
21.75 (D01; R22) 21.25 (A16) 23 (C15) |
8.70 |
8,97 |
23,75 (D01, R22) 23,25 (A16) 24,75 (C15)
|
Triết học |
|
16 |
|
8,53 |
18 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
|
16 |
|
|
16 |
Kinh tế chính trị |
|
18.75 (D01; R22) |
9.03 |
8,20 |
19,95 (D01, R22) 19,7 (A16) 20,7 (C15) |
Kinh tế |
Quản lý kinh tế |
19.75 (D01; R22) 19.25 (A16) 20.5 (C15) |
8.17 |
8,47 |
20,5 (D01, R22) 19,25 (A16) 21,25 (C15) |
Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
18.25 (D01; R22) 17.75 (A16) 18.75 (C15) |
8.05 |
8,17 |
20,25 (D01, R22) 19 (A16) 21 (C15) |
|
Kinh tế và Quản lý |
19.85 (D01; R22) 19.35 (A16) 20.6 (C15) |
8.05 |
8,37 |
20,65 (D01, R22) 19,9 (A16) 21,4 (C15) |
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
|
17.25 (D01; R22) 17 (A16) 18 (C15) |
|
8,13 |
17,25 (D01, R22) 17,25 (A16) 18 (C15) |
Chính trị học |
Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa |
17 |
|
8,07 |
17 |
Chính trị học phát triển |
17 |
8.05 |
8,23 |
16 |
|
Quản lý xã hội |
19 (D01; R22) 18.75 (A16) 19 (C15) |
|
|
|
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
16 |
|
8,27 |
16 |
|
Văn hóa phát triển |
16.5 |
|
8,17 |
17,75 |
|
Chính sách công |
18.5 |
|
8,27 |
16 |
|
Truyền thông chính sách |
16 |
|
8,3 |
18,75 |
|
Xuất bản |
|
19.35 (D01; R22) 18.85 (A16) 19.85 (C15) |
8.07 |
|
|
Biên tập xuất bản |
|
|
8,60 |
20,75 (D01, R22) 20,25 (A16) 21,25 (C15) |
|
Xuất bản điện tử |
|
|
8,50 |
19,85 (D01, R22) 19,35 (A16) 20,35 (C15) |
|
Xã hội học |
|
18.75 (D01; R22) 18.25 (A16) 19.25 (C15) |
8.33 |
8,40 |
19,65 (D01, R22) 19,15 (A16) 20,15 (C15) |
Công tác xã hội |
|
19.25 (D01; R22) 18.75 (A16) 19;75 (C15) |
8.16 |
8,40 |
19,85 (D01, R22) 19,35 (A16) 20,35 (C15) |
Quản lý công |
|
16 (D01; R22) 16 (A16) 16.25 (C15) |
|
8,10 |
19,75 |
Quản lý nhà nước |
|
17.25 |
8.03 |
|
|
Quản lý xã hội |
|
|
8,33 |
17,75 |
|
Quản lý hành chính nhà nước |
|
|
8,00 |
17,75 |
|
Lịch sử |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
30.25 (C00) 28.25 (C03) 29.25 (D14; R23) 30.25 (C19) |
8.20 |
8,20 |
25,75 (C00) 23,75 (C03) 25,75 (D14, R23) 25,75 (C19) |
Truyền thông quốc tế |
|
27.25 (D01; R24; D72) 28.75 (D78) 28 (R25) 28.25 (R26) |
8.90 |
8,97 |
31 (D01) 30,5 (D72) 32 (D78) 31,5 (R24) 31,75 (R25) 32 (R26) |
Quan hệ quốc tế |
Thông tin đối ngoại |
25.5 9 (D01; R24) 25 (D72) 26.5 (D78) 26 (R25; R26) |
8.50 |
8,77 |
29,75 (D01) 29,25 (D72) 30,75 (D78) 30,25 (R24) 30,75 (R25) 30,75 (R26) |
Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế |
25.25 (D01; R24) 24.75 (D72) 26.25 (78) 25.75 (R25; R26) |
8.53 |
8,67 |
29,7 (D01) 29,2 (D72) 30,7 (D78) 30,2 (R24) 30,7 (R25) 30,7 (R26)
|
|
Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) |
28.5 (D01; R24; D72) 29.75 (D78) 29.25 (R25; R26) |
8.73 |
9,00 |
30,65 (D01) 30,15 (D72) 31,65 (D78) 31,15 (R24) 31,65 (R25) 31,65 (R26)
|
|
Quan hệ công chúng |
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp |
29 (D01; R24) 28.5 (D72) 30.5 (D78) 29.5 (R25; R26) |
9.00 |
9,07 |
32,75 (D01) 32,25 (D72) 34 (D78) 33,25 (R24) 33,75 (R26) |
Truyền thông marketing (chất lượng cao) |
29.5 (D01; R24) 29 (D72) 30.75 (D78) 30 (R25; R26) |
8.93 |
8,97 |
31 (D01) 30,5 (D72) 32,25 (D78) 32,5 (R24) 33 (R26) |
|
Quảng cáo |
|
28 (D01; R24) 27.75 (D72) 28.25 (D78) 28 (R25) 28.25 (R26) |
8.50 |
8,77 |
30,5 (D01) 30,25 (D72) 30,75 (D78) 30,5 (R24) 30,5 (R25) 30,75 (R26)
|
Ngôn ngữ Anh |
|
28 (D01; R24) 27.75 (D72) 28.5 (D78) 28 (R25; R26) |
8.43 |
8,50 |
31 (D01) 30,5 (D72) 31,5 (D78) 31,5 (R24) 31,5 (R25) 31,5 (R26) |
>> Tìm hiểu: Cơ hội việc làm ngành Báo chí để chuẩn bị sẵn sàng khi theo học ngành Báo trong tương lai.
Phương thức tuyển sinh của Học viện báo chí năm 2020
Trong kỳ tuyển sinh 2020 - 2021 tới đây, Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ có 4 điều chỉnh trong công tác tuyển sinh. Bao gồm:
- Điều chỉnh thứ nhất: Sẽ giảm xuống 3 tổ hợp dự thi như:
- Tổ hợp 1: Ngữ văn, năng khiếu báo chí, môn tự chọn (Tiếng Anh, Toán hoặc tổ hợp KHTN, KHXH)
- Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, môn tự chọn (tổ hợp KHTN, KHXH hoặc tiếng Anh)
- Tổ hợp 3: Ngữ văn, Tiếng Anh x2, môn tự chọn (Toán hoặc tổ hợp KHTN, KHXH)
- Điều chỉnh thứ 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng với nhóm ngành 3 (ngành lịch sử) cho các trường hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên, có học lực khá và hạnh kiểm tốt. Bên cạnh đó tuyển thẳng chuyên ngành Báo chí với nhóm các tiêu chí trên cần được trên 5 điểm bài thi năng khiếu báo chí. Tìm hiểu ngành Báo chí thi khối nào? để cố gắng hơn hoàn thành tốt bài thi năng khiếu báo chí.
- Điều chỉnh thứ 3: Bên cạnh đó, chỉ tiêu xét học bạ trung bình 3 năm THPT chiếm 50% tổng chỉ tiêu. Mở rộng đối tượng cộng điểm khuyến khích đối với các em tham gia thi cấp tỉnh.
- Điều chỉnh cuối cùng: Dự kiến tổ chức thi năng khiếu báo chí vào tháng 7 trước khi kỳ thi THPT diễn ra.
Hy vọng với chia sẻ trên đây từ Ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Dược TPHCM, các bạn đã có thêm kiến thức hữu ích về các ngành học của Học viện Báo chí và tuyên truyền mong rằng từ đó bạn sẽ hoàn thiện nhanh chóng hồ sơ để ứng tuyển vào trường. Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo các thông tin hướng nghiệp khác cùng chuyên mục này.